BÀI 60: BẢNG CHIA 2 (2 TIẾT)
- MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Kiến thức
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Tìm được kết quả các phép tính trong Bảng chia 2 và thành lập Bảng chia 2
- Vận dụng Bảng chia 2 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn
- Phát triển các NL toán học.
- Năng lực:
- Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học nhằm giải quyết các bài toán. Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận
- Năng lực riêng:
- Thông qua việc thao tác tìm kết quả từng phép chia trong Bảng chia 2, vận dụng Bảng chia 2 để tính nhấm HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoa toán học, NL sử dụng phương tiện, công cụ học toán
- Thông qua việc nhận biết phép chia từ các tình huống khác nhau thể hiện qua tranh vẽ, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học.
- Phẩm chất
- Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số
- Phát triển tư duy toán cho học sinh
- CHUẨN BỊ
- Học sinh: Bộ đồ dùng toán lớp 2, SGK Toán 2
- Giáo viên:
- Mỗi HS 10 thẻ, mỗi thẻ 2 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép chia trong Bảng chia 2
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
|||||||||||||
A. KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vào bài mới b. Cách thức tiến hành: 1. HS chơi trò chơi: Ôn lại Bảng chia 2. 2. Một GV yêu cầu HS đọc ngẫu nhiên một phép tính trong Bảng chia 2 rồi mời bạn bất kì nêu hai phép chia tương ứng. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: Tìm được kết quả các phép tính trong Bảng chia 2 và thành lập Bảng chia 2 b. Cách tiến hành: Hoạt động 1. GV đặt vấn đề: Thầy/cô có phép tính 6 : 2 = ? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và nêu các cách tìm kết quả phép chia trên. - HS thảo luận và chia sẻ các cách tìm kết quả phép chia (HS có thể lấy 6 chấm tròn, chia đều thành 2 phần, mỗi phần có 3 chấm tròn. Ta có phép chia: 6:2=3 hoặc HS dựa vào phép nhân 2 × 3 = 6. Vậy 6:2=3). - GV chốt lại cách làm. Hoạt động 2. HS thành lập Bảng chia 2 GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm, thảo luận tìm kết quả các phép tính trong Bảng chia 2 rồi điền kết quả vào bảng
3. GV giới thiệu Bảng chia 2, HS đọc. HS chủ động ghi nhớ Bảng chia 2 rồi đọc cho bạn nghe. 4. Chơi trò chơi “Đố bạn” trả lời các phép tính trong Bảng chia 2 C. LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức vừa được học. b. Cách thức tiến hành: Bài tập 1: Tính nhẩm:
- GV yêu cầu HS thực hiện theo cặp - Cá nhân HS tìm kết quả các phép chia nếu trong bài (có thể sử dụng Bảng chia 2 để tim kết quả). - HS đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính. Bài tập 2: Tính (theo mẫu) 10 kg : 2 18 cm : 2 16 l : 2 14 kg : 2 20dm : 2 12 l : 2 - GV yêu cầu HS thực hiện phép chia với các số kèm đơn vị đo đã học. - HS đổi vở, chữa bài, nói cho bạn nghe cách làm. - GV chữa bài, đặt câu hỏi để HS nhận xét, nêu cách thực hiện, cách ghi kết quả khi chia với các số có kèm đơn vị đo - GV tổ chức thành trò chơi chọn thẻ "kết quả" để gắn kết quả với thể “phép tính" tương ứng Bài tập 3 : Tính nhẩm
- Cá nhân HS tìm kết quả của phép nhân và phép chia nêu trong bài (có thể sử dụng Bảng chia 2 để tìm kết quả). - Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính. Bài tập 4: Xem tranh rồi nói phép chia thích hợp: a. Có 10 quả thông chia đều cho 2 bạn Sóc. Mỗi bạn Sóc được 5 quả thông Ta có phép chia: [?] (?) [?] = [?] b. Có 8 bánh xe lắp vào mỗi xe đạp 2 bánh. Lắp đủ cho 4 xe đạp Ta có phép chia: [?] (?) [?] = [?] - Cá nhân GV yêu cầu HS quan sát tranh, suy nghĩ viết phép chia thích hợp vào vở hoặc bảng con. - HS nói cho bạn nghe tình huống và phép chia phù hợp với từng bức tranh - GV đặt câu hỏi phát triển thêm để HS nêu phép chia tương ứng. Chẳng hạn nếu 6 quả thông, chia đều cho 2 bạn Sóc. Mỗi bạn Sóc có mấy quả thông. Ta có phép tính nào? - GV khuyến khích HS tự đặt câu hỏi tương tự đố bạn trả lời. D. VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, hoàn thành bài tập b. Cách thức tiến hành: Bài tập 5: Kể một tình huống thực tế có sử dụng phép chia trong bảng chia 2 - Gv yêu cầu HS suy nghĩ kể tình huống thực tế có sử dụng phép chia trong Bảng chia 2 rồi chia sẻ với các bạn. E. CỦNG CỐ DẶN DÒ - GV hỏi HS: Qua bài này, các em biết thêm được điều gì? - Về nhà các em đọc lại Bảng chia 2 và đố mọi người trong gia đình xem ai đọc thuộc Bảng chia 2 không. Tìm tình huống thực tế liên quan đến phép chia trong Bảng chia 2, hôm sau chia sẻ với các bạn. |
- HS thảo luận theo nhóm
- HS chia sẻ kết quả phép tính
- HS thành lập và đọc lại bảng chia 2
- HS chơi trò chơi “Đố bạn” ôn tập lại Bảng chia 2
- HS thực hiện tính nhẩm:
- HS trả lời 10 kg : 2 = 5 kg 18 cm : 2 = 9 cm 16 l : 2 = 8 l 14 kg : 2 = 7 kg 20 dm : 2 = 10 dm 12 l : 2 = 6 l
- GV yêu cầu HS tính nhẩm:
- HS xem tranh rồi nói phép chia thích hợp: a. Có 10 quả thông, chia đều cho 2 bạn Sóc. Mỗi bạn Sóc được 5 quả thông Ta có phép chia: 10 : 2 =5.
b. Có 8 bánh xe, lắp vào mỗi xe đạp 2 bánh. Lắp đủ cho 4 xe đạp. Ta có phép chia: 8 : 2 = 4.
- HS tìm thêm các bài toán tương tự và thực hiện phép tính
- HS kể tình huống
- HS chú ý lắng nghe GV dặn dò |