BÀI 54: THỪA SỐ - TÍCH (1 TIẾT)
- MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Kiến thức
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Bước đầu biết tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân
- Cũng có cách tìm kết quả của phép nhân
- Phát triển các NL toán học.
- Năng lực:
- Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học nhằm giải quyết các bài toán. Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận
- Năng lực riêng:
- Thông qua việc nhận biết thành phần và kết quả phép nhân, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học.
- Phẩm chất
- Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số
- Phát triển tư duy toán cho học sinh
- CHUẨN BỊ
- Học sinh: Bộ đồ dùng toán lớp 2, SGK Toán 2
- Giáo viên: Các thẻ số; thẻ dấu, thẻ ghi các chữ chỉ thành phần, kết quả phép nhân: Thừa số; Thừa số; Tích.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
|
A. KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vào bài b. Cách thức tiến hành: 1. GV yêu cầu HS hoạt động theo cặp (nhóm bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động - GV yêu cầu GV yêu cầu HS quan sát bức tranh trong SGK và phép nhân: 2 x 4 = 8. 2. GV đặt vấn đề: Bài hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: Nắm được các thành phần của một phép nhân b. Cách tiến hành: Hoạt động 1. HS nhận biết cách tìm kết quả phép nhân - GV gắn phép nhân lên bảng, hướng dẫn HS gọi tên từng thành phần và kết quả của phép nhân:
Lưu ý: Trong phép nhân 2 × 4 = 8, 8 là tích, 2 × 4 cũng gọi là tích - GV lấy ví dụ củng cố về tên gọi thành phần và kết quả phép nhân vừa học + Viết một phép nhân lên bảng, chẳng hạn: 3 x 4 = 12 chỉ vào từng số, HS nêu: thừa số, tích + HS viết phép nhân vào bảng con khi nghe GV đọc thừa số, tích của phép nhân đó, chẳng hạn: Viết phép nhân biết các thừa số là 6 và 5 tích là 30. Hoạt động 2. HS tự viết một phép nhân rồi đó bạn nêu đâu là thừa số, đâu là tích trong phép nhân đó. C. LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức vừa được học. b. Cách thức tiến hành: Bài tập 1: Nêu thừa số, tích trong các phép tính sau: 5 x 2 = 10 và 4 x 3 = 12 - GV yêu cầu HS thực hiện theo cặp - Nếu thừa số, tích trong các phép nhân - Chỉ và nói cho bạn nghe kết quả. Bài tập 2: Tìm tích biết các thừa số lần lượt là: 2 và 3 ; 4 và 5 - GV yêu cầu HS thực hiện tìm tích với các thừa số đã cho rồi viết vào vở - HS đổi vở, chữa bài và nói cho bạn nghe cách làm. D. VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, hoàn thành bài tập b. Cách thức tiến hành: Bài tập 3: Thực hành lập “tích” - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Lập tích”: + Mỗi bạn lấy hai thẻ số rồi viết tích lập được từ hai thẻ số đó ra bảng con. Chẳng hạn, từ hai thẻ số 3 và 5, HS có thể lập được các tích: 3x5 hoặc 5x3. + GV yêu cầu HS thực hiện nhiều lần, nói cho bạn nghe tích mình lập được là gì, tích đó lập được từ những thừa số nào E. CỦNG CỐ DẶN DÒ - GV hỏi HS: Qua bài này, các em biết thêm được điều gì? - Từ ngữ toán học nào em cần nhớ? Lấy ví dụ: |
- HS chú ý lắng nghe GV
- HS chú ý lắng nghe GV hướng dẫn
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- HS lấy thêm ví dụ về phép nhân và chỉ ra các thành phần
- HS thực hiện theo cặp đôi
- HS nêu thừa số, tích - HS làm bài: 2 x 3 = 6 4 x 5 = 20
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
- HS chú ý GV hướng dẫn cách chơi
- HS trả lời GV |