BÀI 81: LUYỆN TẬP (2 TIẾT)
- MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Kiến thức
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Thực hiện được phép tính cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000
- Thực hiện được cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm.
- Viết được các số có ba chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
- Năng lực:
- Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học nhằm giải quyết các bài toán. Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận
- Năng lực riêng:
- Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản, HS biết vận dụng phép trừ để giải quyết vấn đề, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học
- Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học
- Phẩm chất
- Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số
- Phát triển tư duy toán cho học sinh
- CHUẨN BỊ
- Học sinh: Bộ đồ dùng toán lớp 2, SGK Toán 2
- Giáo viên: SGK Toán 2, SGV Toán 2, máy chiếu (nếu có)
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A. KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vào bài mới b. Cách thức tiến hành: - HS chơi trò chơi “Ai nhanh - Ai đúng" theo nhóm: - Mỗi nhóm nhận được một bộ thẻ phép tính khác nhau, chẳng hạn:
- HS thảo luận viết số thích hợp vào ô trống. - Nhóm nào thực hiện nhanh và đúng thì thắng cuộc. - HS chia sẻ cách tìm số trong mỗi ô trống. C. LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức vừa được học. b. Cách thức tiến hành: Bài tập 1: Tính
- GV yêu cầu HS tính rồi viết kết quả phép tính. - HS nhắc lại quy tắc thực hiện tính từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột. Bài tập 2: Đặt tính rồi tính a. 174 + 625 607 + 82 281 + 8 b. 487 – 234 596 – 95 724 - 4 - GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính. - HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe. - GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS
Bài tập 3: a. Tính nhẩm (theo mẫu): 200 + 400 600 – 100 300 + 60 + 7 700 + 300 1000 – 200 900 + 90 + 9 500 + 500 1000 – 900 724 -4 b. Trò chơi “Tìm bạn cùng qua cầu” - GV yêu cầu HS thực hiện các thao tác a) Quan sát mẫu, nếu cách cộng, trừ nhầm các số trên trăm. - Thực hiện tính nhẩm rồi nêu kết quả - Kiểm tra lẫn nhau, nói cho bạn nghe cách làm b) Chơi trò chơi "Tìm bạn cùng qua cầu” theo nhóm. - Quan sát tranh, nói cho bạn nghe tranh vẽ gì. - Đọc cân nặng của mỗi con vật. - Thảo luận về cách tìm bạn để khi đi qua cầu đảm bảo tổng cân nặng bé hơn 500 kg. - HS chơi trong nhóm sử dụng các thẻ để biểu thị cho các con vật, HS có thể đóng vai, mô tả cách ghép bạn để qua cầu của nhóm. Bài tập 4: Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (theo mẫu): a. 683 b. 127 c. 303 d. 240 - GV yêu cầu HS đọc mẫu, nói cho bạn nghe cách viết số có ba chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. - HS thực hiện viết các số có ba chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị rồi nói cho bạn nghe Bài tập 5: Thực hiện phép trừ rồi kiểm tra lại kết quả bằng phép cộng: a.
- HS thực hiện phép trừ rồi kiểm tra lại kết quả bằng phép cộng. - HS nêu nhận xét và tự lấy ví dụ về cách dùng phép cộng để kiểm tra kết quả của phép trừ. D. VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, hoàn thành bài tập b. Cách thức tiến hành: Bài tập 6: Hưởng ứng phong trào Trồng cây gây rừng, xã Thắng Lợi đã trồng được 345 cây bạch đàn và 420 cây keo lại lượng. Hỏi xã Thắng Lợi đã trồng được tất cả bao nhiêu cây bạch đàn và cây keo lai tượng? - GV yêu cầu HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì? - HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra và giải thích tại sao). - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, viết câu lời giải rõ ràng theo cách suy nghĩ của mình. E. CỦNG CỐ DẶN DÒ - Bài học hôm nay, em đã học thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? - Em thích nhất bài tập nào? Vì sao? |
- HS chơi trò chơi
- HS tìm số vào chỗ trống
- HS tính:
- HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe
a. HS tính theo mẫu: 200 + 400 = 600 700 + 300 = 1000 500 + 500 = 1000 600 – 100 = 500 1000 – 900 = 100 1000 – 200 = 800 900 + 90 + 9 = 990 300 + 60 + 7 = 367 724 – 4 = 720
b.HS chọn các con vật có khối lượng nhỏ hơn 500 kg
a. 683 gồm 6 trăm 8 chục và 3 đơn vị, ta viết 683 = 600 + 80 + 3 b. 127 gồm 1 trăm, 2 chục và 7 đơn vị, ta viết 127 = 100 + 20 + 7 c. 303 gồm 3 trăm, 0 chục và 3 đơn vị, ta viết: 303 = 300 + 3 d. 240 gồm 2 trăm, 4 chục và 0 đơn vị, ta viết 240 = 200 + 40
a.
- HS viết phép tính thích hợp và trình bày bài giải vào vở. Bài giải Xã Thắng Lợi đã trồng được tất cả số cây bạch đàn và cây keo tai tượng là: 345 + 420 = 765 (cây). Đáp số: 765 (cây). - HS kiểm tra lại.
- HS chú y lắng nghe |