Soạn giáo án toán 2 cánh diều Bài 24: Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ tiếp theo (2 tiết)

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án toán 2 Bài 24: Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ tiếp theo (2 tiết) (2 tiết) sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo

BÀI 24: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN PHÉP CỘNG , PHÉP TRỪ TIẾP THEO (2 TIẾT)

 

  1. MỤC TIÊU BÀI HỌC
  2. Kiến thức

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Biết cách giải và trình bày bài giải Bài toán về nhiều hơn, ít hơn.

- Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng.

- Phát triển các NL toán học.

  1. Năng lực:

- Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học nhằm giải quyết các bài toán. Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận

- Năng lực riêng:

  • Thông qua hoạt động thực hành, luyện tập giải Bài toán có lời văn liên quan đến Bài toán về nhiều hơn và Bài toán về ít hơn; chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toàn học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học.
  1. Phẩm chất
  • Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số
  • Phát triển tư duy toán cho học sinh
  1. CHUẨN BỊ
  2. Học sinh: Bộ đồ dùng toán lớp 2, SGK Toán 2
  3. Giáo viên:

- Bộ đồ dùng học Toán của HS.

- Các quc tính, các chấm tròn, các bông hoa.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

TIẾT 1: BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN

A. KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vào bài mới

b. Cách thức tiến hành:

1. HS chơi trò chơi “Đố bạn” theo nhóm:

- Nhiệm vụ 1: Một HS lấy ra một số đồ vật (que tính, hình vuông, hình tròn,...) đồ bạn lấy được nhiều hơn số đồ vật mình lấy là 2 đồ vật

- Nhiệm vụ 2: Một HS lấy ra một số đồ vật (que tính, hình vuông, hình tròn...đố bạn lấy được ít hơn số đồ vật mình lấy là 2 đồ vật

- Một số nhóm chia sẻ trước lớp. GV đặt câu hỏi để HS diễn tả cách nào lấy được đúng số đồ vật theo yêu cầu (khuyến khích HS nói cách làm của cá nhân các em).

- HS nhận biết. Số đồ vật của bạn A “nhiều hơn" số đồ vật của bạn B nghĩa là số đồ vật của A bằng số đồ vật của

2. GV yêu cầu HS quan sát tranh thảo luận theo cặp, sử dụng các từ nhiều hơn, ít hơn để đặt câu hỏi về số bông hoa của các tổ

- GV nhận xét, đánh giá

- GV dẫn dắt vào bài mới

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

a. Mục tiêu:

- Biết cách giải và trình bày bài giải Bài toán về nhiều hơn, ít hơn.

- Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng.

b. Cách tiến hành:

- Huy động kinh nghiệm của HS liên quan đến bài toán nhiều hơn. Bao gồm các hoạt động: HS đọc bài toán, tìm hiểu đề bài và quan sát tranh minh họa bài toán

- GV yêu cầu HS thảo luận cách giải bài toán và cách trình bày bài giải bằng cách thực hiện lần lượt các hoạt động

- GV giới thiệu thao tác giải Bài toán có lời văn dạng “Bài toán về nhiều hơn”, đó là: “thêm” thì cộng

C. LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức vừa được học.

b. Cách thức tiến hành:

Bài tập 1

- HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì. HS suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra rồi nói câu trả lời.

- HS chọn số và phép tính thích hợp cho các ô ? đặt trong phần Phép tính giải chọn số thích hợp cho ô ? đặt trong phần Đáp số.

- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.

Bài tập 2

- HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì. HS suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra rồi nói câu trả lời.

- HS chọn số và phép tính thích hợp cho các ô ? đặt trong phần Phép tính giải chọn số thích hợp cho ô ? đặt trong phần Đáp số.

- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.

- Lưu ý đây là dạng bài toán liên quan đến ý nghĩa “dài hơn" của phép cộng.

- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.

D. VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, hoàn thành bài tập

b. Cách thức tiến hành:

- GV yêu cầu HS tự nêu một bài toán có liên quan đến bài toán về nhiều hơn trong thực tế

- HS cả lớp giải bài toán mà bạn đã nêu

- GV nhận xét cho điểm

E. CỦNG CỐ DẶN DÒ

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- Về nhà, các em hãy tìm những tình huống có liên quan đến bài toán về nhiều hơn trong thực tế, hôm sau chia sẻ với các bạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài giải

Tổ Ba có số bông hoa là:

6+2=8 (bông)

Đáp số: 8 bông hoa.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Câu lời giải:

Toàn gấp được số chiếc thuyền giấy là:

7 + 5 = 12 (chiếc)

Đáp số: 12 chiếc thuyền giấy.

 

 

 

 

 

Câu lời giải:

Sợi dây lụa màu đỏ dài số xăng-ti-mét là:

35 + 20 = 55 (cm)

Đáp số: 55 cm.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS giải bài toán bạn đưa ra

 

 

 

 

 

- HS chia sẻ, cảm nhận

 

 

TIẾT 2: BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN

A. KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vào bài mới

b. Cách thức tiến hành:

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

a. Mục tiêu:

b. Cách tiến hành:

Tiến trình dạy học tương tự như đối với dạng “Bài toán về nhiều hơn”. Chú ý giúp HS nhận biết số đồ vật của A “ít hơn” số đồ vật của B nghĩa là số đồ vật của A bằng số đổ vật của B trừ đi phần “ít hơn

C. LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức vừa được học.

b. Cách thức tiến hành:

HĐ1: Bài tập 3

- GV yêu cầu - GV yêu cầu HS suy nghĩ giải bài toán  theo tiến trình đã biết.

- HS chọn số và phép tính thích hợp cho các ô ? đặt trong phần Phép tính giải chọn số thích hợp cho ô ? đặt trong phần Đáp số.

- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.

2: Bài tập 4

- GV yêu cầu HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì. HS suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra rồi nói câu trả lời.

- HS chọn số và phép tính thích hợp cho các ô ? đặt trong phần Phép tính giải chọn số thích hợp cho ô ? đặt trong phần Đáp số.

- Lưu ý đây là dạng bài toán liên quan đến ý nghĩa “ít hơn" của phép trừ.

- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.

D. VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, hoàn thành bài tập

b. Cách thức tiến hành:

- GV yêu cầu HS tự nêu một bài toán có liên quan đến bài toán về ít hơn trong thực tế

- HS cả lớp giải bài toán mà bạn đã nêu

- GV nhận xét cho điểm

E. CỦNG CỐ DẶN DÒ

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- Về nhà, các em hãy tìm những tình huống có liên quan đến bài toán về ít hơn trong thực tế, hôm sau chia sẻ với các bạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Câu lời giải: Ngăn thứ hai có số quyển sách là:

Phép tính giải: 9 - 4 = 5 (quyển)

Đáp số: 5 quyển sách.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Câu lời giải: Năm nay tuổi của Dũng là:

Phép tính giải: 16 - 9 = 7 (tuổi)

Đáp số: 7 tuổi,

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS giải bài toán bạn đưa ra

 

 

 

 

 

- HS chia sẻ, cảm nhận

 

Xem thêm các bài Giáo án Toán 2 cánh diều, hay khác:

Bộ Giáo án Toán 2 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục với mục đích giúp các Thầy, Cô giảng dạy dễ dàng và biên soạn Giáo án tốt hơn, đơn giản hơn theo sát chương trình Lớp 2.

Lớp 2 | Để học tốt Lớp 2 | Giải bài tập Lớp 2

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 2, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 2 giúp bạn học tốt hơn.