Soạn giáo án toán 2 cánh diều Bài 98: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất (1 tiết)

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án toán 2 Bài 98: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất (1 tiết) sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo

BÀI 98: ÔN TẬP VỀ MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT (1 TIẾT)

 

  1. MỤC TIÊU BÀI HỌC
  2. Kiến thức

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Củng cố kĩ năng kiểm đếm số lượng và ghi lại kết quả, đọc và nhận xét thông tin trên biểu đồ tranh; sử dụng các thuật ngữ “chắc chắn”, “có thể”, “không thể để mô tả khả năng xảy ra của một hoạt động trò chơi.

- Phát triển các NL toán học.

  1. Năng lực:

- Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học nhằm giải quyết các bài toán. Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận

- Năng lực riêng:

  • Thông qua các hoạt động thực hành quan sát, kiểm đếm, thảo luận, chơi trò chơi, chia sẻ ý kiến HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề, NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán, kích thích trí tò mò của HS về toán học, tăng cường sẵn sàng hợp tác và giao tiếp với người khác và cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống.
  1. Phẩm chất
  • Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số
  • Phát triển tư duy toán cho học sinh
  1. CHUẨN BỊ
  2. Học sinh: Bộ đồ dùng toán lớp 2, SGK Toán 2
  3. Giáo viên:

- Một số bông hoa với các màu xanh, đỏ, vàng

- Các thẻ ghi từ số 1 đến số 5.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vào bài mới

b. Cách thức tiến hành:

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Nhiệm vụ bí mật”

- HS nhặt ngẫu nhiên một tờ giấy hoặc một phong bị ghi nhiệm vụ bí mật (hoặc HS truyền hoa, truyền bóng, khi bóng dừng lại ở bạn nào thì bạn đó nhận được một nhiệm vụ bí mật). HS mở nhiệm vụ, có thể trả lời hoặc mời một vài bạn khác trả lời.

- Nội dung của các nhiệm vụ bí mật giúp HS ôn lại các kiến thức về thống kê và xác suất

C. LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức vừa được học.

b. Cách thức tiến hành:

Bài tập 1: Xem tranh rồi kiểm đếm số lượng từng loại con vật và ghi lại kết quả (theo mẫu):

- GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm bàn: Quan sát tranh, kiểm đếm số lượng từng loại con vật, ghi lại kết quả.

- Dựa vào kết quả đã kiểm đếm nêu nhận xét về số lượng từng loại con vật

- GV đặt câu hỏi để HS nêu cách kiểm đếm và ý nghĩa của việc kiểm đếm trong cuộc sống.

Bài tập 2: Quan sát biểu đồ tranh sau:

Trả lời các câu hỏi:

a) Biểu đồ tranh trên cho ta biết điều gì?

b) Bạn Khỏi uống mấy cốc nước trong một ngày

c) Bạn nào uống nhiều nước nhất? Bạn nào uống ít nước nhất?

- GV yêu cầu HS thực hiện theo cặp hoặc nhóm bàn:

+ Quan sát biểu đồ tranh, nói cho các bạn nghe thông tin em biết được từ biểu đồ.

+ Cùng nhau đặt và trả lời các câu hỏi liên quan đến thông tin biểu đồ.

- Từ các thông tin đó, em có rút ra nhận xét gì?

- Nếu được làm biểu đồ tranh thống kê số nước uống trong một ngày của chính nhóm mình em có làm được không? Hãy thử xem và nêu nhận xét.

Bài tập 3: Hà và Nam chơi trò chơi “ Bịt mắt chọn hoa”

Chọn chữ đặt trước câu mô tả đúng khả năng xảy ra của một lần chơi:

A. Hà có thể chọn được bông hoa màu vàng.

B. Hà không thể chọn được bông hoa màu vàng.

C. Hà chắc chắn chọn được bằng hoa màu vàng.

a) GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Bịt mắt chọn hoa theo nhóm. HS dự đoán minh sẽ rút được bông hoa màu gì rồi chơi xem dự đoán có đúng không. HS sử dụng các thuật ngữ "chắc chắn”, có thể", không thể để mô tả khả năng lấy được một bông hoa màu gì đó sau mỗi lần chơi.

b) HS cùng nhau đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK. Chọn chữ đặt trước câu mô tả đúng khả năng xảy ra của một lần chơi

D. VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, hoàn thành bài tập

b. Cách thức tiến hành:

Bài tập 4: Có 5 thẻ ghi các số 1, 2, 3, 4, 5. Hãy rút ra một thẻ và dọc số ghi trên thẻ đó.

Sử dụng các từ “chắc chắn", “có thể”,  “không thể” để mô tả dùng khả năng xảy ra của một lần rút thẻ

a) Thẻ được rút ra là thẻ ghi số 0.

b) Thẻ được rút ra là thẻ ghi số 1.

c) Thẻ được rút ra là thẻ ghi một số bé hơn 10

- HS chơi theo nhóm, rút một thẻ bất kì đọc số ghi trên the. HS có thể chơi nhiều lần. Sau khi chơi, HS sử dụng các thuật ngữ “chắc chắn”, “có thể”, “không thể ” để mô tả đúng khả năng xảy ra của một lần rút thẻ:

a) Không thể rút ra được một thẻ ghi số 0.

b) Có thể rút ra được một thẻ ghi số 1.

c) Chắc chắn thẻ được rút ra là thẻ ghi một số bé hơn 10.

E. CỦNG CỐ DẶN DÒ

Bài học hôm nay, em đã học thêm được điều gì? Điều đó giúp gì cho cuộc sống?

Từ ngữ toán học nào em cần chú ý

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chơi trò chơi “Nhiệm vụ bí mật”

 

 

- HS ôn tập về thống kê xác suất

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện theo nhóm bàn

+ Chim: 6

+ Vẹt: 3

+ Rùa: 4
+ Thỏ: 7

+ Cá: 15

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát biểu đồ tranh và trả lời câu hỏi:

a) Biểu đồ tranh trên cho ta biết số cốc nước uống trong một ngày của các bạn Khôi, Giang, Trâm, Phước

b) Bạn Khôi uống 7 cốc nước trong một ngày

c) Bạn Phước uống nhiều nước nhất, Bạn Trâm uống ít nước nhất

 

 

- HS làm biểu đồ tranh thống kê số nước uống trong một ngày của chính nhóm mình

 

 

 

 

 

 

- HS chơi trò chơi “Bịt mắt chọn hoa theo nhóm

 

 

 

 

 

- HS dự đoán minh sẽ rút được bông hoa màu gì rồi chơi xem dự đoán có đúng không:

Đúng - A. Hà có thể chọn được bông hoa màu vàng

Sai - B. Hà không thể chọn được bông hoa màu vàng.

Sai - C. Hà chắc chắn chọn được bằng hoa màu vàng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a) Thẻ được rút ra là thẻ ghi số 0 : không thể

b) Thẻ được rút ra là thẻ ghi số 1: có thể

c) Thẻ được rút ra là thẻ ghi một số bé hơn 10 : chắc chắn

 

 

 

 

 

 

 

- HS chia sẻ cá nhân

Xem thêm các bài Giáo án Toán 2 cánh diều, hay khác:

Bộ Giáo án Toán 2 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục với mục đích giúp các Thầy, Cô giảng dạy dễ dàng và biên soạn Giáo án tốt hơn, đơn giản hơn theo sát chương trình Lớp 2.

Lớp 2 | Để học tốt Lớp 2 | Giải bài tập Lớp 2

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 2, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 2 giúp bạn học tốt hơn.