Soạn giáo án toán 2 cánh diều Bài 62: Số bị chia - Số chia - Thương (1 tiết)

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án toán 2 Bài 62: Số bị chia - Số chia - Thương (1 tiết) sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo

BÀI 62: SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA – THƯƠNG (1 TIẾT)

 

  1. MỤC TIÊU BÀI HỌC
  2. Kiến thức

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu

- Bước đầu biết tên gọi thành phần và kết quả của phép chia

- Củng cố cách tìm kết quả của phép chia

- Phát triển các NL toán học.

  1. Năng lực:

- Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học nhằm giải quyết các bài toán. Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận

- Năng lực riêng:

  • Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực của học sinh
  • Thông qua việc nhận biết thành phần và kết quả phép chia hs có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học
  1. Phẩm chất
  • Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số
  • Phát triển tư duy toán cho học sinh
  1. CHUẨN BỊ
  2. Học sinh: Bộ đồ dùng toán lớp 2, SGK Toán 2
  3. Giáo viên: Các thẻ số; thẻ dấu và thẻ ghi các chữ chỉ thành phần, kết quả phép chia. Số bị chia, Số chia; Thương

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vào bài mới

b. Cách thức tiến hành:

1. GV yêu cầu HS hoạt động theo cặp (nhóm bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động:

- GV yêu cầu GV yêu cầu HS quan sát bức tranh trong SGK, nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh. Có 15 bạn chia đều vào 3 bản, mỗi bàn có 5 bạn.

- GV đặt câu hỏi dc HS nêu phép chia: 15:3=5.

2. GV đặt vấn đề: Bài hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về tên gọi thành phần và kết quả của phép chia

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

a. Mục tiêu: Bước đầu biết tên gọi thành phần và kết quả của phép chia

b. Cách tiến hành:

Hoạt động 1. HS nhận biết cách tìm kết quả phép chia

- GV gắn phép chia lên bảng, hướng dẫn HS gọi tên từng thành phần và kết quả của phép chia:

       15

:       3      =

      5

Số bị chia

     Số chia

 Thương

       

Lưu ý: Trong phép chia 15 : 3; 5 là thương; 15 : 3 cũng gọi là thương chia.

- GV lấy ví dụ củng cố và tên gọi thành phần và kết quả phép chia vừa học

+ Viết một phép chia lên bảng, chẳng hạn: 12 : 6 = 2 chỉ vào từng số, HS nêu: Số bị chia, số chia, thương

+ HS viết phép chia vào bảng con khi nghe GV đọc: Số bị chia, Số chia, Thương của phép chia đó, chẳng hạn: Viết phép chia biết số bị chia là 6, số chia là 2 thương là 3.

Hoạt động 2.. HS tự viết một phép chia rồi đố bạn nêu đâu là số bị chia, đâu là số chia, đâu là thương trong phép chia đó.

C. LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức vừa được học.

b. Cách thức tiến hành:

Bài tập 1: Nêu số bị chia, Số chia, Thương trong các phép chia sau:

10 : 2 = 5       và         30 : 5 = 6

- GV yêu cầu HS thực hiện theo cặp

- GV gọi 2 cặp lên bảng, HS dưới lớp chú ý quan sát, nhận xét

- HS chỉ và nói cho bạn nghe kết quả.

Bài tập 2: Tìm thương biết:

a. Số bị chia là số 8, số chia là số 2

b. Số bị chia là 20, số chia là 5

- GV yêu cầu HS thực hiện tìm thương với số bị chia, số chia đã cho rồi viết vào vở

- HS đổi vở, chữa bài, nói cho bạn nghe cách làm

D. VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, hoàn thành bài tập

b. Cách thức tiến hành:

Bài tập 3:  Trò chơi ‘Tìm bạn”

- GV tổ chúc cho HS chơi trò chơi “Tìm bạn" theo nhóm.

+ Mỗi nhóm có một bộ thẻ ghi phép nhân, phép chia và tên thành phần của nó.

+ HS trong nhóm rút 1 thẻ rồi quan sát các thể của các bạn trong nhóm, HS thảo luận ghép các thể thành phép nhân, phép chia thích hợp.

+ Ba HS đã lập thành phép tính sẽ tạo thành nhóm: HS sẽ giới thiệu về nhóm bạn mà mình tìm được.

E. CỦNG CỐ DẶN DÒ

- GV hỏi HS: Qua bài này, các em biết thêm được điều gì? Từ ngữ toán học nữa em cần nhớ? Lấy ví dụ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý quan sát GV hướng dẫn, nhận biết các thành phần trong phép chia

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS viết một phép chia khác và thực hiện tương tự

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS nêu số bị chia, số chia, thương trong các phép chia

 

 

 

 

 

- HS tìm thương bằng cách làm phép chia:

8 : 2 = 4

20 : 5 = 4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chơi trò chơi, giới thiệu nhóm đã tìm được:

Xin chào các bạn, xin giới thiệu nhóm chúng mình gồm ba người bạn: Số bị chia, số chia, thương và chúng mình chính là phép chia 20 : 5 = 4.

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe

 

Xem thêm các bài Giáo án Toán 2 cánh diều, hay khác:

Bộ Giáo án Toán 2 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục với mục đích giúp các Thầy, Cô giảng dạy dễ dàng và biên soạn Giáo án tốt hơn, đơn giản hơn theo sát chương trình Lớp 2.

Lớp 2 | Để học tốt Lớp 2 | Giải bài tập Lớp 2

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 2, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 2 giúp bạn học tốt hơn.