Soạn giáo án toán 2 cánh diều Bài 89: Luyện tập chung (1 tiết)

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án toán 2 Bài 89: Luyện tập chung (1 tiết) sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo

BÀI 89: LUYỆN TẬP CHUNG (1 TIẾT)

 

  1. MỤC TIÊU BÀI HỌC
  2. Kiến thức

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau

- Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ, có nhớ), cộng, trừ nhấm các phép tính đơn giản trong phạm vi 1000

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển các NL toán học.

  1. Năng lực:

- Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học nhằm giải quyết các bài toán. Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận

- Năng lực riêng:

  • Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản HS biết vận dụng phép cộng, trừ để giải quyết vấn đề, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
  • Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học
  1. Phẩm chất
  • Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số
  • Phát triển tư duy toán cho học sinh
  1. CHUẨN BỊ
  2. Học sinh: Bộ đồ dùng toán lớp 2, SGK Toán 2
  3. Giáo viên: Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000. ạo không khí vui vẻ, phần khởi trước khi vào giờ học, giữa giờ học.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vào bài mới

b. Cách thức tiến hành:

1. Chia sẻ các tình huống có phép cộng, phép trừ trong thực tế gắn với gia đình em. HS chia sẻ trước lớp: đại diện một số bàn, đứng tại chỗ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình huống có phép cộng mà mình quan sát được.

2. GV hướng dẫn HS chơi trò “Truyền điện" hoặc "Đố bạn” ôn tập cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 1000, chẳng hạn: 300 + 400; 1000 - 500.

C. LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức vừa được học.

b. Cách thức tiến hành:

Bài tập 1: Tính:

432

257

?

+

a.

 

 

 

192

406

  ?

+

 

994

770

  ?

-

248

134

 ?

+

b.

 

 

594

132

 ?

+

481

136

 ?

-

- GV yêu cầu HS tính rồi viết kết quả phép tính.

- HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.

- Nhắc lại quy tắc cộng, trừ từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột.

Bài tập 2: Đặt tính rồi tính:

249 + 128      859 – 295      175 – 64

172 + 65       171 – 8          360 - 170

- GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính.

- HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe

- GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS.

Bài tập 3: Bạn Gấu phải đi qua các vị trí ghi phép tính có kết quả lần lượt là 100, 300, 500, 700, 900, 1000 để đến nhà bạn voi. Hãy chỉ đường giúp bạn Gấu.

- HS chơi theo nhóm: Giúp bạn Gấu tìm đường về nhà:

- GV yêu cầu HS quan sát các phép tính, tính nhằm để tìm các vị trí ghi phép tính có kết quả lần lượt là 100, 300, 500, 700, 900, 1000.

- HS chỉ đường về nhà giúp bạn Gấu, khuyến khích HS diễn tả như một câu chuyện

- Qua bài tập, HS rút ra cách tính nhẩm như thế nào cho nhanh và chính xác.

Bài tập 4: Anh cao 145 cm, em thấp hơn anh 19 cm. Hỏi em cao bao nhiêu xăng-ti-mét?

- GV yêu cầu HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toàn cho biết gì, bài toán hội gia

- HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra quyết định lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra và giải thích tại sao).

- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, viết câu lời giải rõ ràng theo cách suy nghĩ của mình. Khuyến khích HS về nhà hỏi chiều cao của các thành viên trong gia đình rồi tính xem em thấp hơn hay cao hơn mỗi người bao nhiêu xăng-ti-mét

D. VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, hoàn thành bài tập

b. Cách thức tiến hành:

Bài tập 5:  Ở một bảo tàng sinh vật biển, buổi sáng có 219 lượt khách đến tham quan, buổi chiều có nhiều hơn buổi sáng 58 lượt khách. Hỏi bảo tàng đã đón bao nhiêu lượt khách đến tham quan vào buổi chiều?

- GV yêu cầu HS đọc bài toán, nhận biết bài toán cho gì, hỏi gì.

- HS thảo luận tìm phép tính để giải quyết bài toán, nói cho bạn nghe suy nghĩ của mình.

- HS trình bày bài giải

- HS kiểm tra lại các bước thực hiện.

- Liên hệ thực tế với những tình huống liên quan đến phép cộng, phép trừ (có nhớ) các số trong phạm vi 1000 trong cuộc sống.

E. CỦNG CỐ DẶN DÒ

- Bài học hôm nay, con đã học thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày

 

 

 

 

 

 

- HS chia sẻ các tình huống có phép cộng, phép trừ trong thực tế gắn với gia đình em

 

- HS chơi trò “Truyền điện"

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS tính:

432

257

689

+

a.

 

 

 

192

406

598

+

 

994

770

224

-

248

134

382

+

b.

 

 

594

132

726

+

481

136

345

-

 

 

 

 

- HS đặt tính rồi tính:

249

128

121

-

 

 

 

 



859

295

564

-

175

  64

111

-

171

   8

163

-

172

  65

237

+

 

 

 

360

170

190

-

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

- HS tính các phép tính có kết quả theo yêu cầu của bài và chọn hướng đi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS việt phép tính thích hợp và trình bày bài giải vào vở

Bài giải

Chiều cao của em là:

145 - 19 = 126 (cm)

Đáp số: 126 cm.

- HS kiểm tra lại.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài giải:

Bảo tàng đã đón số lượt khách đến tham quan vào buổi chiều là:

219 + 58 = 277 (lượt khách)

Đáp số : 277 lượt khách

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chia sẻ trước lớp

Xem thêm các bài Giáo án Toán 2 cánh diều, hay khác:

Bộ Giáo án Toán 2 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục với mục đích giúp các Thầy, Cô giảng dạy dễ dàng và biên soạn Giáo án tốt hơn, đơn giản hơn theo sát chương trình Lớp 2.

Lớp 2 | Để học tốt Lớp 2 | Giải bài tập Lớp 2

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 2, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 2 giúp bạn học tốt hơn.