Soạn giáo án toán 2 cánh diều Bài 57: Làm quen với phép chia, dấu chia (12 tiết)

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án toán 2 Bài 57: Làm quen với phép chia, dấu chia (12 tiết) sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo

BÀI 57: LÀM QUEN VỚI PHÉP CHIA – DẤU CHIA (1 TIẾT)

 

  1. MỤC TIÊU BÀI HỌC
  2. Kiến thức

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Làm quen với phép chia qua các tình huống “chia đều trong thực tiễn, nhận biết cách sử dụng dấu chia “:”.

- Nhận biết ý nghĩa của phép chia trong một số tình huống gắn với thực tiễn.

- Phát triển các NL toán học.

  1. Năng lực:

- Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học nhằm giải quyết các bài toán. Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận

- Năng lực riêng:

  • Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản nêu nhận biết về phép chia, cách sử dụng dấu".” HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
  • Thông qua việc chọn phép chia phù hợp với tranh vẽ, lập luận nêu quan điểm về cách chọn, HS có cơ hội phát triển NL tư duy và lập luận toán học.
  • Thông qua việc thao tác với các chấm tròn, biểu diễn phép chia, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán
  1. Phẩm chất
  • Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số
  • Phát triển tư duy toán cho học sinh
  1. CHUẨN BỊ
  2. Học sinh: Bộ đồ dùng toán lớp 2, SGK Toán 2
  3. Giáo viên:

- Mỗi HS 10 chấm tròn rời trong bộ đồ dùng học Toán.

- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép chia

- Trò chơi, tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước khi vào giờ học, giữa giờ học

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vào bài mới

b. Cách thức tiến hành:

- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 4 và thực hiện lần lượt các hoạt động:

a) Nói với bạn: Em đã bao giờ nghe từ chia đều chưa? Em hiểu “chia đều” là thế nào? Đại diện một nhóm HS lên chia sẻ trước lớp và thao tác chia đều (sử dụng vật thật như que tính, chấm tròn, kẹo,...).

b) Thực hiện thao tác “chia đều” dưới sự hướng dẫn của GV:

+ Lấy ra 6 hình tròn, chia đều cho 2 bạn (đưa cho bạn thứ nhất 1 hình tròn, đưa cho bạn thứ hai 1 hình tròn, cứ như vậy cho đến khi hết số hình tròn).

+ Trả lời câu hỏi: Mỗi bạn được máy hình tròn?

+ Nêu lại tình huống vừa thực hiện: 6 hình tròn, chia đều cho 2 bạn, mỗi bạn được 3 hình tròn

- GV yêu cầu HS thực hiện với một số trường hợp khác rồi nói tình huống vừa thực hiện.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

a. Mục tiêu: HS làm quen với phép chia, dấu chia

b. Cách tiến hành:

Hoạt động 1. Nhận biết phép chia, dấu chia

- GV giới thiệu: Vừa rồi các em đã thực hiện thao tác chia đều trên que tính. bây giờ quan sát thầy/cô thao tác trên bảng. GV gắn 6 hình tròn lên bảng rồi làm thao tác chia đều cho 2 bạn, nhấn mạnh từng lần chia như hướng dẫn trong SGK.

- GV giới thiệu:

6 hình tròn chia đều cho 2 ban.

Mỗi bạn được 3 hình tròn.

Ta có phép chia 6 : 2 = 3.

Đọc là : Sáu chia hai bằng ba

- GV giới thiệu dấu chia, HS lấy dấu chia trong bộ để dùng đưa cho bạn xem,  nói: Dấu chia.

- GV yêu cầu HS đọc lại chỉ và nói cho bạn nghe nội dung trong khung kiến thức SGK.

Hoạt động 2. GV thực hiện tương tự với một số tình huống khác, HS nêu phép chia tương ứng (viết ra bảng con, hoặc bảng gài).

Ví dụ: 4 hình tròn chia đều cho 2 bạn. Mỗi bạn được 2 hình tròn. Ta có phép chia nào? (HS viết 4 : 2 = 2).

C. LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức vừa được học.

b. Cách thức tiến hành:

Bài tập 1: Thực hiện hoạt động sau rồi nêu phép chia tương ứng:

a. Chia đều 8 hình tròn cho 2 bạn

b. Chia đều 6 hình tròn cho 3 bạn

- GV yêu cầu HS thực hiện theo cặp

- HS thao tác chia đều các chấm tròn, rồi nêu phép chia tương ứng:

- GV đưa ra các trường hợp khác, tương tự để HS thao tác và nếu phép chia; khuyến khích HS nói để diễn đạt đúng ý nghĩa của phép chia gắn với thao tác chia đều trong các tình huống đó.

Bài tập 2:  Xem tranh rồi nói phép chia (theo mẫu):

- GV yêu cầu HS xem tranh thảo luận theo cặp nói phép chia theo mẫu:

- GV tập trung trọng tâm vào giúp HS diễn tả được phép chia gắn với thao tác chia đều. Nếu sử dụng vở bài tập, GV có thể cho HS dùng bút chì nối để thể hiện thao tác chia đều

Bài tập 3:  Chọn phép chia thích hợp với tranh vẽ

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, chọn phép chia thích hợp với mỗi tranh vẽ, giải thích cho bạn nghe lí do chọn.

- GV hướng dẫn GV yêu cầu GV yêu cầu HS quan sát tranh chọn phép chia phù hợp với tình huống trong tranh.

D. VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, hoàn thành bài tập

b. Cách thức tiến hành:

- HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép chia rồi chia sẻ với bạn.

E. CỦNG CỐ DẶN DÒ

- GV hỏi HS: Qua bài này, các em biết thêm được điều gì

- Liên hệ về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép chia, hôm sau chia sẻ với các bạn.

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoạt động theo nhóm 4

 

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV

 

 

 

 

 

- HS thực hiện cá nhân một số trường hợp khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý quan sát GV thực hiện

 

 

- HS chú ý lắng nghe

 

 

- GV yêu cầu HS đọc lại nội dung kiến thức SGK

6 hình tròn chia đều cho 2 ban.

Mỗi bạn được 3 hình tròn.

Ta có phép chia 6 : 2 = 3.

Đọc là : Sáu chia hai bằng ba

 

 

 

- HS nêu phép chia tương ứng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a) Chia đều 8 hình tròn cho 2 bạn. Mỗi bạn được 4 hình tròn. Ta có phép chia 8 : 2 = 4.

b) Chia đều 6 hình tròn cho 3 bạn. Mỗi bạn được 2 hình tròn. Ta có phép chia 6 : 3 = 2.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện bài tập

a. Có 9 quả dâu tây, chia đều vào cho 3 hộp. Mỗi hộp có 3 chiếc bánh.

Ta có phép chia 9 : 3 = 3

b. Có 8 củ cà rốt, chia đều cho 4 bạn thỏ. Mỗi bạn Thỏ được 2 củ cà rốt.

Ta có phép chia : 8 : 4 = 2

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận theo cặp, làm và giải thích cách làm :

+ 15 củ cải trắng bỏ đều thành 3 bó, mỗi bộ có 5 củ cải

Ta có phép chia: 15 : 3 = 5

+ 12 chiếc bánh xếp đều vào 2 đĩa, mỗi đĩa có 6 chiếc bánh

Ta có phép chia: 12 : 2 = 6

 

 

 

 

- HS nghĩ ra các tình huống

VD : Có 6 quyển vở xếp đều vào 2 ngăn, mỗi ngăn có 3 quyền

Ta có phép chia 6 : 2 = 3.

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe

Xem thêm các bài Giáo án Toán 2 cánh diều, hay khác:

Bộ Giáo án Toán 2 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục với mục đích giúp các Thầy, Cô giảng dạy dễ dàng và biên soạn Giáo án tốt hơn, đơn giản hơn theo sát chương trình Lớp 2.

Lớp 2 | Để học tốt Lớp 2 | Giải bài tập Lớp 2

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 2, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 2 giúp bạn học tốt hơn.