Soạn giáo án toán 2 cánh diều Bài 96: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 1000 (tiếp theo) (2 tiết)

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án toán 2 Bài 96: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 1000 (tiếp theo) (2 tiết) sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo

BÀI 96: ÔN TẬP VỀ SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 1000 (TIẾP THEO) (2 TIẾT)

 

  1. MỤC TIÊU BÀI HỌC
  2. Kiến thức

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Củng cố kĩ năng cộng, trừ và cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 1000. Thực hiện nhân, chia trong phạm vi các bảng nhân, chia 2 và 5. Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển các NL toán học.

  1. Năng lực:

- Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học nhằm giải quyết các bài toán. Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận

- Năng lực riêng:

  • Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản, HS biết vận dụng phép nhân, phép chia để giải quyết vấn đề, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
  • Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học.
  1. Phẩm chất
  • Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số
  • Phát triển tư duy toán cho học sinh
  1. CHUẨN BỊ
  2. Học sinh: Bộ đồ dùng toán lớp 2, SGK Toán 2
  3. Giáo viên: Một số tình huống tranh và liên quan đến ý nghĩa phép nhân, phép chia tạo không khí vui và phần khởi trước khi vào giỏ học, giữa giờ học.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vào bài mới

b. Cách thức tiến hành:

1. GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền điện” ôn lại các Bảng nhân 2, Bảng chia 2, Bảng nhân 5, Bảng chia 5

2. HS chia sẻ các tình huống có phép nhân, phép chia gắn với thực tế

C. LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức vừa được học.

b. Cách thức tiến hành:

Bài tập 1: Tính nhẩm:

300 + 600                 500 - 400

700 + 300                 1000 - 800

400 + 60 + 3             900 – 300 – 50

- Cá nhân HS làm bài 1: GV yêu cầu HS tính nhẩm và nếu kết quả.

- HS đổi vở chữa bài, nói cho bạn nghe cách nhẩm.

Bài tập 2: Tính nhẩm:

2 x 7

2 x 4

2 x 8

5 x 2

5 x 9

 5 x 6

12 : 2

6 : 2

20 : 2

15 : 5

30 : 5

50 : 5

- HS thực hiện tìm kết quả các phép tính nhân, chia

- GV yêu cầu HS đọc cho bạn nghe cùng chữa bài.

Bài tập 3: Xem tranh rồi viết phép nhân và phép chia thích hợp:

- GV yêu cầu HS quan sát tranh thảo luận rồi viết phép tính thích hợp.

- HS nhận xét từ một phép nhân ta viết được hai phép chia

- GV khuyến khích HS nêu tình huống phù hợp với mỗi phép tính nhân, chia đã viết

Bài tập 4: Số ?

Mỗi xe đạp có 2 bánh xe:

a. 2 xe đạp có [?] bánh xe

b. 5 xe đạp có [?] bánh xe

c. 6 xe đạp có [?] bánh xe

- GV yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận rồi tìm số thích hợp cho ô [?]

- GV khuyến khích HS nêu phép tính tương ứng để nắm chắc ý nghĩa phép tính hơn.

D. VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, hoàn thành bài tập

b. Cách thức tiến hành:

Bài tập 5: Nhà Nam thu hoạch được 20 quả dưa hấu

Trả lời các câu hỏi:

a) Nếu chia đều vào 5 rổ thì mỗi rổ có mấy quả dưa hấu?

b) Nếu xếp vào mỗi rổ 5 quả dưa hấu thì con mấy rổ?

- GV yêu cầu HS quan sát tranh nói cho bạn nghe tình huống trong tranh.

- HS thảo luận với bạn trả lời câu hỏi và nêu phép chia tương ứng.

- GV có thể chiếu trên màn hình việc chia đều 10 quả dưa vào 5 rổ và xếp vào mỗi rổ 5 quả dưa để HS hiểu rõ hơn ý nghĩa phép tính. Khuyến khích HS nêu thêm những tình huống thực tế liên quan đến các phép nhân, phép chia đã học.

E. CỦNG CỐ DẶN DÒ

- Bài học hôm nay, em đã học thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày?

- Em thích nhất bài tập nào? Vì sao?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS tính nhẩm:

2 x 7  = 14               

2 x 4 = 8

2 x 8 = 16

5 x 2 = 10

5 x 9 = 45

5 x 6 = 30

15 : 5 = 3

30 : 5 = 6

50 : 5 = 10

12 : 2 = 6

6 : 2 = 3

20 : 2 = 10

 

 

- HS quan sát tranh thảo luận rồi viết phép tính thích hợp:

5 x 4 = 20             20 : 5 = 4

                              20 : 4 = 5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát tranh, thảo luận rồi tìm số thích hợp:

a) Mỗi xe đạp có 2 bánh xe, 2 xe đạp có 4 bánh xe. Phép nhân: 2 x 2 = 4

b) Mỗi xe đạp có 2 bánh xe, 5 xe đạp có 10 bánh xe. Phép nhân. 2 x 5 = 10

c) Mỗi xe đạp có 2 bánh xe, 6 xe đạp có 12 bánh xe. Phép nhân: 2 x 6 = 12.

 

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận với bạn trả lời câu hỏi:

a) Có 20 quả dưa hấu. Nếu chia đều vào 5 rổ thì mỗi rổ có 4 quả. Phép tính: 20 : 5 = 4

b) Có 20 quả dưa hấu. Nếu xếp vào mỗi rổ 5 quả thì cần 4 rồ. Phép tính: 20 : 5 = 4.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chia sẻ

Xem thêm các bài Giáo án Toán 2 cánh diều, hay khác:

Bộ Giáo án Toán 2 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục với mục đích giúp các Thầy, Cô giảng dạy dễ dàng và biên soạn Giáo án tốt hơn, đơn giản hơn theo sát chương trình Lớp 2.

Lớp 2 | Để học tốt Lớp 2 | Giải bài tập Lớp 2

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 2, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 2 giúp bạn học tốt hơn.