Soạn giáo án toán 2 cánh diều Bài 17: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) (1 tiết)

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án toán 2 Bài 17: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo) (1 tiết) sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo

BÀI 17:  PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 20 (TIẾP THEO) (1 TIẾT)

  1. MỤC TIÊU BÀI HỌC
  2. Kiến thức

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau

- Biết tìm kết quả các phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 bằng cách "làm cho tròn 10".

- Vận dụng được kiến thức, kỹ năng và phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển các NVL toán học.

  1. Năng lực:

- Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học nhằm giải quyết các bài toán. Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận

- Năng lực riêng:

  • Qua hoạt động khám phá hình thành kiến thức về phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20, HS vận dụng vào giải một số bài toán thực tế liên quan đến phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20, HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học
  1. Phẩm chất
  • Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số
  • Phát triển tư duy toán cho học sinh
  1. CHUẨN BỊ
  2. Học sinh: Bộ đồ dùng toán lớp 2, SGK Toán 2
  3. Giáo viên:

- 20 chấm tròn (trong bộ đồ dùng học Toán)

- Một khung 10 ô (có thể in trên giấy A4 cho HS, hoặc sử dụng bảng con kẻ sẵn 10 ô để thải các chấm tròn, nên làm gọn mỗi khung nửa tờ giấy A4)

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vào bài mới

b. Cách thức tiến hành:

HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động sau:

- GV yêu cầu HS quan sát bức tranh (trong SGK trang 32 hoặc trên máy chiếu).

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm/bàn: Bức tranh vẽ gì?

- HS chia sẻ trước lớp.

- GV hỏi để HS nêu phép tính từ tình huống tranh vẽ, GV viết phép tính lên

- Hãy thảo luận (theo bàn) cách tìm kết quả phép tính 13–4=?

Lưu ý: GV đặt câu hỏi để HS nói cách tìm kết quả phép tính 13 – 4 = ?, mà không chỉ nêu kết quả phép tính.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

a. Mục tiêu: HS nắm được cách làm phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20

b. Cách tiến hành:

- HS lắng nghe GV hướng dẫn cách tìm kết quả phép trừ 13 – 4 = ? bằng cách “làm cho tròn 10"

 - GV đọc phép tính 13 – 4, đồng thời gắn 13 chấm tròn lên bảng. HS lấy ra 13 chấm tròn đặt trước mặt.

- HS thao tác trên các chấm tròn của mình, thực hiện phép trừ 13 – 3 (tay gạch bớt 3 chấm tròn trên khay bên phải, miệng đếm: 13, 12, 11, 10). Sau đó, trừ tiếp 10 – 1 = 9 (tay gạch bớt 1 chấm tròn trên khay bên trái, miệng đếm: 10, 9). Nói: Vậy 13– 4 = 9.

- GV chốt lại cách tính bằng cách "làm cho tròn 10” (cũng tay gạch, miệng đếm nhưng đi qua hai chặng: đếm lùi đến 10 rồi mới đếm lùi tiếp).

- GV hướng dẫn HS thực hiện tương tự với phép tính khác: 12 – 5 = ?

C. LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức vừa được học.

b. Cách thức tiến hành:

Bài tập 1

- GV yêu cầu HS thực hiện thao tác “tay gạch, miệng đếm” rồi tìm số thích hợp cho ô 2

- GV yêu cầu đổi vở, kiểm tra nói cho nhau về cách thực hiện tính từng phép tính; chia sẻ trước lớp.

- GV chốt lại cách thực hiện phép trừ bằng cách “làm cho tròn 10”

Bài tập 2

- GV yêu cầu HS thực hiện thao tác tay gạch, miệng đếm" để tìm kết quả phép tính rồi nếu số thích hợp cho ô ?”

- HS đổi vở kiểm tra chéo

- GV chữa bài, chốt lại cách thực hiện phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 bằng cách "làm cho tròn 10”

Bài tập 3

- GV tổ chức cho HS thực hành tính bằng cách “làm cho tròn 10” để tìm kết quả.

- HS cùng kiểm tra kết quả theo cặp, nói cho bạn nghe cách làm

- GV chữa bài, chốt lại cách thực hiện phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 bằng cách “làm cho tròn 10”.

Bài tập 4

- GV yêu cầu HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.

- GV yêu cầu HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép tính nào để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra và giải thích tại sao).

- HS kiểm tra.

- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.

D. VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, hoàn thành bài tập

b. Cách thức tiến hành:

- GV yêu cầu HS kể một tình huống trong thực tiễn có sử dụng phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 rồi đố bạn nêu phép tính thích hợp.

- HS cả lớp chú y

- GV nhận xét, tuyên dương HS

E. CỦNG CỐ DẶN DÒ

- HS nêu cảm nhận hôm nay em biết thêm được điều gì?

- Em thích nhất hoạt động nào?

- Về nhà, em hãy tìm hỏi ông bà, cha mẹ, người thân xem có còn cách nào khác để thực hiện phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 không. Tiết sau chia sẻ với cả lớp.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chỉ vào bức tranh nói cho bạn nghe về bức tranh

 

 

- GV yêu cầu HS thảo luận theo bàn cách tìm phép tính

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe GV hướng dẫn

 

 

- HS thực hiện thao tác như hướng dẫn

 

 

 

 

- HS chú y lắng nghe

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện theo cách GV đã hướng dẫn

 

- HS nghe GV kết luận

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS làm bài cá nhân, thực hiện theo GV hướng dẫn

 

 

 

 

 

 

- HS làm việc theo cặp, nói cho bạn nghe cách làm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS viết phép tính thích hợp và trả lời:

Phép tính: 11 – 3 = 8

Trả lời: Cửa hàng còn lại 8 bộ đồ chơi lắp ghép hình.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện theo cặp đôi

 

 

 

 

 

- HS đưa ra cảm nhận

 

 

- HS chú y nghe GV dặn dò

 

Xem thêm các bài Giáo án Toán 2 cánh diều, hay khác:

Bộ Giáo án Toán 2 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục với mục đích giúp các Thầy, Cô giảng dạy dễ dàng và biên soạn Giáo án tốt hơn, đơn giản hơn theo sát chương trình Lớp 2.

Lớp 2 | Để học tốt Lớp 2 | Giải bài tập Lớp 2

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 2, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 2 giúp bạn học tốt hơn.