BÀI 18: LUYỆN TẬP (2 TIẾT)
- MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Kiến thức
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố về các cách làm tính trừ (có nhớ) đã học trong phạm vi 20 bằng cách “đếm lùi” và “làm cho tròn 10”
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
- Năng lực:
- Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học nhằm giải quyết các bài toán. Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận
- Năng lực riêng:
- Qua hoạt động củng cố về các cách làm tính trừ (có nhớ) đã học trong phạm vi 20 bằng cách “đếm lùi” và “làm cho tròn 10”, HS vận dụng vào giải một số bài toán thực tế, HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học
- Phẩm chất
- Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số
- Phát triển tư duy toán cho học sinh
- CHUẨN BỊ
- Học sinh: Bộ đồ dùng toán lớp 2, SGK Toán 2
- Giáo viên: SGV, SGK Toán 2, máy chiếu, giáo án
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
A. KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vào bài mới b. Cách thức tiến hành: - GV kiểm tra sĩ số lớp học - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” theo cặp. Bạn A viết một phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 ra nháp hoặc ra bảng con đố bạn B tìm kết quả và nói cách tính. Đổi vai cùng thực hiện. - GV quan sát HS thực hiện trò chơi C. LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức vừa được học. b. Cách thức tiến hành: Bài tập 1 - Cá nhân GV yêu cầu HS quan sát số ghi trên mỗi ô cửa sổ của ngôi nhà; Quan sát phép trừ ghi trên mỗi tấm thẻ mà các con vật đang cầm trên tay rồi lựa chọn số thích hợp với kết quả của từng phép tính. - GV tổ chức cho HS chơi theo cặp hoặc theo nhóm, chuẩn bị sẵn các thẻ phép tính, một bạn lấy ra một thẻ phép tính để bạn khác nêu kết quả phép tính và ngược lại. Hoặc cũng có thể chuẩn bị các thẻ trắng để HS tự viết phép tính rồi đố bạn viết kết quả thích hợp. Bài tập 2 - Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài. - GV yêu cầu GV yêu cầu HS thảo luận với bạn về cách tính nhẩm rồi chia sẻ trước lớp. - GV hướng dẫn HS cách làm các bài tập có hai phép trừ liên tiếp thì thực hiện lần lượt từ trái qua phải. Ví dụ: 15 – 5 – 2 = 10 – 2 = 8. Bài tập 3 Cá nhân HS tự làm bài 3: Tìm kết quả các phép cộng và trừ nêu trong bài. - GV yêu cầu HS thảo luận với bạn về cách tính nhẩm rồi chia sẻ trước lớp. - GV hướng dẫn HS sử dụng quan hệ giữa các phép tính cộng và trừ để thực hiện các phép tính. Ví dụ: 9 + 4 = 13 thì 13 – 4 – 9. Bài tập 4 - HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì. - HS suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra. - HS viết phép tính thích hợp và trả lời: Phép tính: 15 – 8=7 Trả lời: Mẹ còn lại 7 quả trứng - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. D. VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, hoàn thành bài tập b. Cách thức tiến hành: Bài tập 5 - GV yêu cầu GV yêu cầu HS thảo luận về hai cách làm tính trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 bằng cách "đếm lùi" và "làm cho tròn 10", phân tích ưu và nhược điểm của từng cách - GV yêu cầu HS rút ra kết luận cho bản thân. E. CỦNG CỐ DẶN DÒ - HS nêu cảm nhận hôm nay biết thêm được điều gì. - Em thích nhất hoạt động nào? - HS liên hệ, tìm tòi một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20, hôm sau chia sẻ với các bạn. - Về nhà, tìm hỏi ông bà, cha mẹ, người thân xem có còn cách nào khác để thực hiện phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 hay không. Tiết sau chia sẻ với cả lớp. |
- HS thực hiện các phép tính
- HS đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau, đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính.
- HS thực hiện các phép tính
- HS thực hiện các phép tính
- GV yêu cầu HS thảo luận với bạn và chia sẻ trước lớp
- HS suy nghĩ trả lời
- HS trả lời cảm nhận cá nhân trước lớp
- HS chú y nghe GV dặn dò |