BÀI 22: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (2 TIẾT)
- MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Kiến thức
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết: Cách giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ
+ Các thành tố cơ bản của tiến trình suy nghĩ giải bài toán
+ Cách trình bày bài giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ
- Phát triển các NL toán học.
- Năng lực:
- Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học nhằm giải quyết các bài toán. Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận
- Năng lực riêng:
- Thông qua hoạt động nhận biết cách giải và thực hành, luyện tập giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ; chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học.
- Phẩm chất
- Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số
- Phát triển tư duy toán cho học sinh
- CHUẨN BỊ
- Học sinh: Bộ đồ dùng toán lớp 2, SGK Toán 2
- Giáo viên: Bộ đồ dùng học Toán của HS.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
A. KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vào bài mới b. Cách thức tiến hành: - GV kiểm tra sĩ số lớp, ổn định lớp vào bài học - GV tổ chức cho HS khởi động thông qua hoạt động “Lời mời chơi”. Chẳng hạn: HS A mời bạn nêu một tình huống có sử dụng phép cộng; HS B nêu một tình huống “Em có 3 cái kẹo, mẹ cho em thêm 2 cái kẹo nữa. Em có tất cả 5 cái kẹo”. Tương tự với phép trừ và các tình huống khác. - GV nhận xét, đánh giá - GV dẫn dắt vào bài mới |
- HS chơi trò chơi |
TIẾT 1: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN PHÉP CỘNG |
|
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: Cách giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng b. Cách tiến hành: Hoạt động 1. GV giúp HS ôn lại tiến trình suy nghĩ giải bài toán có lời văn: - Đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì. - Suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra. Hoạt động 2. GV giới thiệu thao tác mới trong tiến trình giải bài toán có lời văn, đó là viết bài giải của bài toán, cụ thể: + Viết câu lời giải + Viết phép tính + Viết đáp số. C. LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức vừa được học. b. Cách thức tiến hành: Bài tập 1 - HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì? HS suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra rồi nói câu trả lời. - HS chọn số và phép tính thích hợp cho các ô [?] đặt trong phần Phép tính giải chọn số thích hợp cho ô [?] đặt trong phần Đáp số - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. Bài tập 2 - HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì? HS suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra rồi nói câu trả lời. - Lưu ý đây là dạng bài toán liên quan đến ý nghĩa “thêm của phép cộng còn bài 1 là dụng bài toán liên quan đến ý nghĩa “gộp" của phép cộng - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. D. VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, hoàn thành bài tập b. Cách thức tiến hành: - GV yêu cầu HS tự nêu một bài toán trong thực tế liên quan đến phép phép cộng - HS cả lớp giải bài toán mà bạn đã nêu - GV nhận xét cho điểm E. CỦNG CỐ DẶN DÒ - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm những tình huống có liên quan đến phép cộng trong thực tế hôm sau chia sẻ với các bạn. |
- HS chú y lắng nghe GV
Bài giải Hai bạn có tất cả số bông hoa là: 5 + 4 = 9 (bông) Đáp số: 9 bông hoa
Câu lời giải: Hai bạn có tất cả số chiếc bút màu là: Phép tính giải: 10 + 9 = 19 (chiếc) Đáp số 19 chiếc bút màu
Câu lời giải: Trong phòng đó có tất cả số bộ máy tính là: Phép tính giải: 9 + 3 = 12 (bộ) Đáp số: 12 bộ máy tính
- HS hoàn thành bài tập
- HS chú y lắng nghe |
TIẾT 2: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN PHÉP TRỪ |
|
A. KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vào bài mới b. Cách thức tiến hành: - GV kiểm tra sĩ số lớp, ổn định lớp vào bài học - GV tổ chức cho HS khởi động thông qua hoạt động “Lời mời chơi”. Chẳng hạn: HS A mời bạn nêu một tình huống có sử dụng phép cộng; HS B nêu một tình huống “Trong hộp có 10 chiếc bút chì, Linh lấy đi 3 chiếc, hỏi trong hộp còn lại mấy chiếc” - GV nhận xét, đánh giá - GV dẫn dắt vào bài mới B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: Cách giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ b. Cách tiến hành: Tiến trình dạy học tương tự như đối với dạng Bài toán liên quan đến phép cộng C. LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức vừa được học. b. Cách thức tiến hành: HĐ1: Bài tập 3 - GV cho - GV yêu cầu HS suy nghĩ giải bài toán theo tiến trình giải Bài toán có lời văn đã thống nhất - HS chọn số và phép tính thích hợp cho các ô ? đặt trong phần Phép tính giải chọn số thích hợp cho các ô? đặt trong phần Đáp số. - GV gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải - HS dưới lớp làm vào vở, kiểm tra, nhận xét bài của bạn - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. HĐ2: Bài tập 4 - GV cho - GV yêu cầu HS suy nghĩ giải bài toán theo tiến trình giải Bài toán có lời văn đã thống nhất - GV lưu ý đây là dạng bài toán liên quan đến ý nghĩa “bớt” của phép trừ - GV gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải - HS dưới lớp làm vào vở, kiểm tra, nhận xét bài của bạn - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. D. VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, hoàn thành bài tập b. Cách thức tiến hành: - GV yêu cầu HS tự nêu một bài toán trong thực tế liên quan đến phép phép trừ - HS cả lớp giải bài toán mà bạn đã nêu - GV nhận xét cho điểm E. CỦNG CỐ DẶN DÒ - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm những tình huống có liên quan đến phép trừ trong thực tế hôm sau chia sẻ với các bạn. |
Câu lời giải: Nam còn lại số quyển truyện là: 16-5=11 (quyển) Đáp số: 11 quyển truyện.
Câu lời giải: Trên sân bay còn lại số chiếc máy bay là: 11 - 2 = 9 (chiếc) Đáp số: 9 chiếc máy bay.
- HS hoàn thành bài tập
- HS chú y lắng nghe |