Soạn giáo án toán 2 cánh diều Bài 87: Luyện tập (1 tiết)

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án toán 2 Bài 87: Luyện tập (1 tiết) sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo

BÀI 87: LUYỆN TẬP (1 TIẾT)

 

  1. MỤC TIÊU BÀI HỌC
  2. Kiến thức

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Thực hiện được phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 1000 vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển các NL toán học.

  1. Năng lực:

- Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học nhằm giải quyết các bài toán. Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận

- Năng lực riêng:

  • Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản HS biết vận dụng phép trừ để giải quyết vấn đề, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học. NL tư duy và lập luận toán học.
  • Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học.
  1. Phẩm chất
  • Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số
  • Phát triển tư duy toán cho học sinh
  1. CHUẨN BỊ
  2. Học sinh: Bộ đồ dùng toán lớp 2, SGK Toán 2
  3. Giáo viên: SGK Toán 2, SGV Toán 2, máy chiếu (nếu có)

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vào bài mới

b. Cách thức tiến hành:

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Vượt qua thử thách” theo nhóm:

- HS nêu tình huống thực tế (đã chuẩn bị ở nhà) liên quan đến phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000. Mời một bạn bất kì trong lớp hoặc trong nhóm thực hiện tính và trả lời câu hỏi đặt ra.

- Nhóm nào có nhiều tình huống hay, phép tính đúng thì thắng cuộc.

C. LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức vừa được học.

b. Cách thức tiến hành:

Bài tập 1: Tính:

914

507

 ?

-

 

 

 



653

124

  ?

-

156

  39

  ?

-

178

   9

  ?

-

- GV yêu cầu HS tính rồi viết kết quả phép tính.

- HS đối vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe,

- Nhắc lại quy tắc trừ từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột.

Bài tập 2: Đặt tính rồi tính:

492 – 314       451 – 32      237 – 8

873 – 225       734 – 26      425 - 6

- GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính.

- HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe

- GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS.

Bài tập 3: Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính:

- Cá nhân HS làm bài 3: Tìm kết quả các phép trừ (HS nên đặt tính ra nháp để tìm kết quả tránh nhầm lẫn).

- Chỉ vào từng cặp phép tính, nói cho bạn nghe mỗi chiếc khoá tương ứng với mỗi chìa khoá

D. VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, hoàn thành bài tập

b. Cách thức tiến hành:

Bài tập 4: Để sửa sang một công viên, người ta đã mua 956 viên gạch xám và gạch đỏ. Biết rằng có 465 viên gạch xám. Hỏi có bao nhiêu viên gạch đỏ?

- GV yêu cầu HS đọc bài toán, nhận biết bài toán cho gì, hỏi gì.

- HS thảo luận tìm phép tính để giải quyết bài toán, nói cho bạn nghe suy nghĩ của mình.

- HS trình bày bài giải.

- Kiểm tra lại các bước thực hiện.

- Liên hệ thực tế với những tình huống liên quan đến phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 trong cuộc sống.

E. CỦNG CỐ DẶN DÒ

- Bài học hôm nay, em đã học thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày

 

 

 

 

 

 

 

- HS chơi trò chơi “Vượt qua thử thách” theo nhóm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS tính:

914

507

407

-

 

 

 



653

124

529 

-

 

 

 

156

  39

117 

-

 

 

 

178

   9

169

-

 

- HS đặt tính rồi tính:

492

314

178

-

451

  32

419

-

 

 

 



237

    8

229

-

873

225

648

-

 

734

  26

708

-

 

 

425

   6

419

-

 

 

 

 

- Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính:

384 – 126 = 258

735 – 29 = 706

862 – 4 = 858

934 – 44 = 890

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài giải:

Số viên gạch đỏ là:

956 – 465 = 491 (viên  gạch)

Đáp số: 491 viên gạch đỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS liên hệ

Xem thêm các bài Giáo án Toán 2 cánh diều, hay khác:

Bộ Giáo án Toán 2 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục với mục đích giúp các Thầy, Cô giảng dạy dễ dàng và biên soạn Giáo án tốt hơn, đơn giản hơn theo sát chương trình Lớp 2.

Lớp 2 | Để học tốt Lớp 2 | Giải bài tập Lớp 2

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 2, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 2 giúp bạn học tốt hơn.