BÀI 61: BẢNG CHIA 5
- MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Kiến thức
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Tìm được kết quả các phép tính trong Bảng chia 5 và thành lập Bảng chia 5
- Vận dụng Bảng chia 5 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn. Phát triển các NL toán học
- Năng lực:
- Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học nhằm giải quyết các bài toán. Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận
- Năng lực riêng:
- Thông qua việc thao tác tìm kết quả từng phép chia trong Bảng chia 5 v dụng Bảng chia 5 để tinh nhằm, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoa toán học, NL sử dụng phương tiện, công cụ học toán,
- Thông qua việc nhận biết phép chia từ các tình huống khác nhau thể hiện qua tranh vẽ, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL. giao tiếp toán học.
- Phẩm chất
- Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số
- Phát triển tư duy toán cho học sinh
- CHUẨN BỊ
- Học sinh: Bộ đồ dùng toán lớp 2, SGK Toán 2
- Giáo viên:
- Mỗi HS 10 thẻ, mỗi thẻ 5 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép chia trong Bảng chia 5
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
|
A. KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vào bài mới b. Cách thức tiến hành: 1. HS chơi trò chơi: Ôn lại Bảng chia 5 2. Một GV yêu cầu HS đọc ngẫu nhiên một phép tính trong Bảng chia 5 rồi mời bạn bất kì nêu hai phép chia tương ứng. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: Tìm được kết quả các phép tính trong Bảng chia 5 và thành lập Bảng chia 5 b. Cách tiến hành: Hoạt động 1. GV đặt vấn đề. Thầy/cô có phép tính 10 : 5 = ? - HS thảo luận nhóm và nêu các cách tìm kết quả phép chia trên. - HS thảo luận và chia sẻ các cách tìm kết quả phép chia (HS có thể lấy 10 chấm tròn, chia đều thành 5 phần, mỗi phần có 2 chấm tròn. Ta có phép chia 10 : 2 = 5 hoặc HS dựa vào phép nhân 5 × 2 = 10. Vậy 10 : 5 = 2 - GV chốt lại cách làm Hoạt động 2. HS thành lập Bảng chia 5. - GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm, thảo luận tìm kết quả các phép tính trong Bảng chữa 5 rồi điền kết quả vào bảng
3. GV giới thiệu Bảng chia 5, HS đọc. HS chủ động ghi nhớ Bảng chia 5 rồi đọc cho bạn nghe 4. Chơi trò chơi “Đố bạn” trả lời các phép tính trong Bảng chia 5 C. LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức vừa được học. b. Cách thức tiến hành: Bài tập 1 : Tính nhẩm 10 : 5 5 : 5 15 : 5 30 : 5 25 : 5 50 : 5 40 : 5 45 : 5 35 : 5 - Thực hiện theo cặp: - Cá nhân HS tìm kết quả các phép chia nêu trong bài (có thể sử dụng Bảng chia 5 để tìm kết quả). - HS đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính. Bài tập 2: Tính: 15 kg : 5 35 cm : 5 45 l : 5 20 kg : 5 50 dm : 5 30 l : 5 - GV yêu cầu HS thực hiện phép chia khi các số có kèm đơn vị đo đã học - HS đổi vở, chữa bài, nói cho bạn nghe cách làm. - GV chữa bài, đặt câu hỏi để HS nhận xét nêu cách thực hiện, cách ghi kết quả khi chia các số có kém đơn vị đo, - Có thể tổ chức thành trò chơi chọn thể "kết quả” để gắn kết quả với thế phép tính" tương ứng. Bài tập 3: Tính nhẩm: 5 x 3 5 x 9 5 x 6 15 : 5 45 : 5 30 : 5 15 : 3 45 : 9 30 : 6 - Cá nhân HS tìm kết quả của phép nhân và phép chia nếu trong bài (có thể sử dụng Bảng chia 5 để tìm kết quả). - HS đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính. Bài tập 4: Xem tranh rồi nói phép chia thích hợp a. Có 20 bạn xếp đều vào 5 vòng tròn. Mỗi vòng tròn có [?] bạn. Ta có phép chia [?] (?) [?] = [?] b. Có 15 cúc áo, khâu vào mỗi áo 5 cúc. Khâu đủ [?] chiếc áo Ta có phép chia [?] (?) [?] = [?] - Cá nhân GV yêu cầu HS quan sát tranh, suy nghĩ, viết phép chia thích hợp vào vở hoặc bảng con. - HS nói cho bạn nghe tình huống và phép chia phù hợp với từng bức tranh - GV có thể đặt câu hỏi phát triển thêm để HS nêu phép chia tương ứng, khuyến khích HS tự đặt câu hỏi tương tự đổ bạn trả lời. D. VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, hoàn thành bài tập b. Cách thức tiến hành: Bài tập 5: Kể tình huống thực tế có sử dụng phép chia trong Bảng chia 5 - GV yêu cầu HS suy nghĩ kể tình huống thực tế có sử dụng phép chia trong Bảng chia 5 rồi chia sẻ với các bạn. E. CỦNG CỐ DẶN DÒ - GV hỏi HS: Qua bài này, các em biết thêm được điều gì? - Về nhà, các em đọc lại Bảng chia 5 và đồ mọi người trong gia đình xem ai đọc thuộc Bảng chia 5. Tìm tình huống thực tế liên quan đến phép chia trong Bảng chia 5, hôm sau chia sẻ với các bạn. |
- HS chơi trò chơi để ôn lại bảng chia 5
- HS thảo luận và tìm kết quả của phép chia
- HS thành lập bảng chia 5 5 : 5 = 1 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 20 : 5 = 4 25 : 5 = 5 30 : 5 = 6 35 : 5 = 7 40 : 5 = 8 45 : 5 = 9 50 : 5 = 10
- GV yêu cầu HS tính nhẩm: 10 : 5 = 2 5 : 5 = 1 15 : 5 = 3 30 : 5 = 6 25 : 5 = 5 50 : 5 = 10 40 : 5 = 8 45 : 5 = 9 35 : 5 = 7
- GV yêu cầu HS tính : 15 kg : 5 = 3 kg 35 cm : 5 = 7 cm 45 l : 5 = 9 l 20 kg : 5 = 8 kg 50 dm : 5 = 10 dm 30 l : 5 = 6 l
- GV yêu cầu HS tính nhẩm 5 x 3 = 15 5 x 9 = 45 5 x 6 = 30 15 : 5 = 3 45 : 5 = 9 30 : 5 = 6 15 : 3 = 5 45 : 9 = 5 30 : 6 = 5
a. + Có 20 bạn, xếp đều vào 5 vòng tròn. Ta có phép chia: 20 : 5 = 4. Mỗi vòng tròn có 4 bạn.
b. Có 15 cúc áo, khâu vào mỗi áo 5 cúc. Khâu đủ 3 chiếc áo Ta có phép chia: 15 : 5 = 3.
- HS kể tình huống trước lớp
- HS chú ý lắng nghe |