Soạn giáo án toán 2 cánh diều Bài 56: Bảng nhân 5 (2 tiết)

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án toán 2 Bài 56: Bảng nhân 5 (2 tiết) sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo

BÀI 56: BẢNG NHÂN 5 (2 TIẾT)

  1. MỤC TIÊU BÀI HỌC
  2. Kiến thức

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Tìm được kết quả các phép tính trong Bang nhiên 5 và thành lập Bảng nhân 5.

- Vận dụng Bảng nhân 5 đề tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn

- Phát triển các NL toán học

  1. Năng lực:

- Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học nhằm giải quyết các bài toán. Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận

- Năng lực riêng:

  • Thông qua việc thao tác tìm kết quả từng phép nhân trong Bảng nhân 5, vận dụng Bảng nhân 5 để tính nhẩm, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoa toán học, NL sử dụng phương tiện, công cụ học toán.
  • Thông qua việc nhận biết phép nhân từ các tình huống khác nhau thể hiện qua tranh vẽ, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học.
  1. Phẩm chất
  • Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số
  • Phát triển tư duy toán cho học sinh
  1. CHUẨN BỊ
  2. Học sinh: Bộ đồ dùng toán lớp 2, SGK Toán 2
  3. Giáo viên:

- Mỗi HS 10 thẻ, mỗi thẻ 5 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán.

- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép nhân trong Bảng nhân 5

- Các thẻ giấy ghi các số: 5, 10, 15, 20, 25, 30, 35, 40, 45, 50.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vào bài mới

b. Cách thức tiến hành:

1. GV tổ chức chơi trò chơi: “Đố bạn” hoặc “Truyền điện”, “Truyền bóng" ôn lại Bảng nhân 2

2. GV yêu cầu GV yêu cầu HS quan sát bức tranh trong SGK, nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh: Mỗi hàng có 5 bạn đang tập thể dục 3 hàng có 15 bạn.

- GV đặt câu hỏi để HS nêu phép nhân:

5 được lấy 3 lần. Ta có phép nhân: 5 x 3 = 15

- GV khai thác bức tranh, có thể dùng máy chiếu để phát triển thêm bức tranh bằng cách xuất hiện thêm các hàng, mỗi hàng 5 bạn.

Chẳng hạn: Nếu có thêm 1 hàng 5 bạn nữa thì ta có phép nhân nào? (5 x 4 = 20)

                  Nếu tiếp tục thêm 1 hàng 5 bạn nữa thì sao? 5 được lấy mấy lần?

                  …………….

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

a. Mục tiêu: HS nắm được bảng nhân 5

b. Cách tiến hành:

Hoạt động 1. GV hướng dẫn HS thành lập Bảng nhân 5

- HS lần lượt lấy ra các tấm thẻ, mỗi thẻ có 5 chấm tròn rồi lần lượt nêu các phép nhân tương ứng, chẳng hạn:

+ Tay đặt 1 tấm thẻ                         miệng nói:

5 được lấy 1 lần. Ta có phép nhân: 5 × 15

+ Tùy đặt 2 tấm thẻ, miệng nói:

 

5 được lấy 2 lần. Ta có phép nhân: 5 × 2 10

 


+ Tay đặt 3 tấm thẻ                         miệng nói:

 

5 được lấy 3 lần. Ta có phép nhân: 5 × 3 = 15

- HS tiếp tục thực hiện cho đến khi hoàn thành Bảng nhân 5.

Hoạt động 2.. GV giới thiệu Bảng nhân 5, HS đọc. HS chủ động ghi nhớ Bảng nhân 5 rồi đọc cho bạn nghe.

Hoạt động 3. Chơi trò chơi “Đố bạn” trả lời các phép tính trong Bảng nhân 5.

C. LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức vừa được học.

b. Cách thức tiến hành:

Bài tập 1: Tính nhẩm

- GV hướng dẫn HS thực hiện theo cặp

- HS tìm kết quả các phép nhân nêu trong bài (có thể sử dụng Bảng nhân 5 để tìm kết quả).

- HS đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính.

Bài tập 2: Tính

- GV yêu cầu HS thực hiện phép nhân với các số có kèm đơn vị đo đã học.

- HS đổi vở, chữa bài và nói cho bạn nghe cách làm.

- GV chữa bài, đặt câu hỏi để HS nhận xét, nêu cách thực hiện, cách ghi kết quả khi nhân với các số có kèm đơn vị do

- Có thể tổ chức thành trò chơi chọn thế “kết quả” để gắn kết quả với thẻ phép tính” tương ứng.

Bài tập 3:

a. Nêu phép nhân thích hợp với mỗi tranh vẽ:

b) HS kể một tình huống có sử dụng phép nhân 5 × 3 trong thực tế.

- Cá nhân GV yêu cầu HS quan sát tranh, suy nghĩ viết phép nhân thích hợp vào vở hoặc bảng con.

- HS nói cho bạn nghe tình huống và phép nhân phù hợp với từng bức tranh

- HS chia sẻ trước lớp. GV có thể đặt câu hỏi phát triển thêm để HS nêu phép nhân tương ứng, chẳng hạn nếu thấy/cô không phải có 3 bể cá mà có 6 bể cá như thể thì thầy/cô có tất cả bao nhiều con cá Khuyến khích HS tự đặt câu hỏi tương tự đố bạn trả lời.

b) HS kể một tình huống có sử dụng phép nhân 5 × 3 trong thực tế.

D. VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, hoàn thành bài tập

b. Cách thức tiến hành:

Bài tập 4

a) GV hướng dẫn HS chơi trò chơi “Đếm cách 5”

- Các em đã bao giờ chơi trò chơi “Trốn tìm” chưa? Trong trò chơi đó, chúng ta đếm thế nào?

- HS cùng nhau đếm “năm, mười, mười lăm, HS tự rút một thẻ số rồi đếm cách 5 bắt đầu từ số ghi trên thẻ vừa rút đến 50. Chẳng hạn, nếu rút được thẻ số 15, HS đếm: 15, 20, 25, 30, 35, 40, 45, 50.

b) HS thảo luận nhóm xếp các chấm tròn thích hợp với phép nhân 5 × 5; 5 × 7

- GV đặt câu hỏi để HS nêu được: 5 được lấy 5 lần. Ta có phép nhân: 5 × 5 = 25.

5 được lấy 7 lần. Ta có phép nhân: 5 ×7=35.

- HS có thể nếu các phép nhân khác rồi đố bạn xếp các chấm tròn thích hợp.

E. CỦNG CỐ DẶN DÒ

- GV hỏi HS. Qua bài này các em biết thêm được điều gì?

- Về nhà, các em đọc lại Bảng nhân 5 và đổ mọi người trong gia đình xem ai đọc thuộc Bảng nhân 5. Tìm tình huống thực tế liên quan đến phép nhân trong Bảng nhân 5, hôm sau chia sẻ với các bạn.

 

 

 

 

 

- GV yêu cầu HS quan sát bức tranh

 

 

- HS trả lời

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý quan sát GV

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe GV

 

 

 

-  HS chơi trò chơi “Đố bạn”

 

 

 

 

 

- HS thực hiện theo cặp

5 x 3 = 15       5 x 7 = 35

5 x 6 = 30       5  x 4 = 20

5 x 1 = 5         5 x 5 = 25

5 x 9 = 40       5 x 10 = 50

5 x 2 = 10       5 x 8 = 40

 

 

- HS tính:

5 kg x 2 = 10 kg

5 kg x 4 = 20 kg

5 cm x 8 = 40 cm

5 dm x 9 = 45 dm

5 l x 7 = 35 l

5 l x 5 = 25 l

 

 

 

 

 

- GV yêu cầu HS quan sát tranh, viết phép nhân vào bảng:

5 x 3 = 15

5 x 4 = 20

- Hs chia sẻ trước lớp:

+ Mỗi bình cá có 5 con cá, có 3 bình cá. Vậy 5 được lấy 3 lần,

Ta có phép nhân: 5 x 3 = 15, Vậy có tất cả 15 con cái.

+ Mỗi thuyền có 5 người, có 4 thuyền. Vậy 5 được lấy 4 lần. Ta có phép nhân: 5 x 4 = 20, Vậy có tất cả 20 người trên thuyền.

 

 

- HS suy nghĩ trả lời

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện các bước theo hướng dẫn của GV

 

 

 

 

- HS thảo luận nhóm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe

Xem thêm các bài Giáo án Toán 2 cánh diều, hay khác:

Bộ Giáo án Toán 2 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục với mục đích giúp các Thầy, Cô giảng dạy dễ dàng và biên soạn Giáo án tốt hơn, đơn giản hơn theo sát chương trình Lớp 2.

Lớp 2 | Để học tốt Lớp 2 | Giải bài tập Lớp 2

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 2, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 2 giúp bạn học tốt hơn.