Soạn giáo án toán 2 cánh diều Bài 93: Em ôn lại những gì đã học (2 tiết)

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án toán 2 Bài 93: Em ôn lại những gì đã học (2 tiết) sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo

BÀI 93: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (2 TIẾT)

 

  1. MỤC TIÊU BÀI HỌC
  2. Kiến thức

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 1000. Phân tích được một số có ba chữ số thành các trăm chục, đơn vị

- Thực hành cộng, trừ các số trong phạm vi 1000 và vận dụng để giải quyết vấn đề trong thực tiễn.

- Đọc và nhận xét thông tin trên biểu đồ tranh.

- Phát triển các NL toán học.

  1. Năng lực:

- Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học nhằm giải quyết các bài toán. Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận

- Năng lực riêng:

  • Thông qua các hoạt động Đếm số lượng, nếu số tương ứng, sử dụng các dấu (>, <, =) để so sánh hai số, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học.
  • Thông qua các chia sẻ, trao đổi nhóm đặt câu hỏi phản biện, HS có cơ hội phát triển NL hợp túc, NL giao tiếp toán học.
  1. Phẩm chất
  • Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số
  • Phát triển tư duy toán cho học sinh
  1. CHUẨN BỊ
  2. Học sinh: Bộ đồ dùng toán lớp 2, SGK Toán 2
  3. Giáo viên:

- Sơ đồ số có thể viết và xoá như bài 3b

- Sơ đồ đường đi như bài 6.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vào bài mới

b. Cách thức tiến hành:

Chơi trò chơi “Đố bạn” theo nhóm:

- HS đầu tiên trong nhóm viết ra một số rối mời bạn tiếp theo viết một số khác theo yêu cầu nào đó. Chẳng hạn:

+ Bạn A viết số 123, mời bạn B viết một số có ba chữ số lớn hơn số mình vừa viết

+ Bạn B viết một số chẳng hạn 170 rồi mời bạn C viết một số có ba chữ số giống nhau và bé hơn số bạn vừa viết,

C. LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức vừa được học.

b. Cách thức tiến hành:

Bài tập 1:

a. Số ?

 

Trăm

Chục

ĐV

Viết số

 

?

?

?

?

 

?

?

?

?

 

b. Số ?

391 gồm [?] trăm [?] chục [?] đơn vị, ta viết 391 = [?] + [?] + [?]

928 gồm [?] trăm [?] chục [?] đơn vị, ta viết 928 = [?] + [?] + [?]

770 gồm [?] trăm [?] chục [?] đơn vị, ta viết 770 = [?] + [?] + [?]

a) HS thực hiện các thao tác

- Đếm số lượng các khối lập phương, chọn số tương ứng cho 02

- Đọc cho bạn nghe các số vừa viết.

b) Cá nhân HS trả lời rồi chia sẻ với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả:

HS có thể đặt câu hỏi để đổ bạn với các số khác, chẳng hạn: Số 888 gồm mấy trằm, mấy chục, mấy đơn vị

Bài tập 2: < , > , = ?

298 [?] 503                   189 [?] 189

972[?] 890                    403 [?] 430

- Cá nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <, =) và viết kết quả vào vở

- HS đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm. GV đặt câu hồi để HS giải thích cách so sánh của các em.

Bài tập 3:

a. Đặt tính rồi tính:

239 + 415       782 + 56       484 – 247      622 – 71

b. Số ?

   

a) GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính.

- Đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.

- GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS.

b) GV yêu cầu HS quan sát tìm số thích hợp cho mỗi ô [?] rồi nói cho bạn nghe cách làm

- GV đặt câu hỏi cho HS lập luận, giải thích cách tư duy để tìm số cho mỗi ô [?]

- GV có thể gợi ý để HS thấy nếu viết tiếp số theo quy luật đó thì số tiếp theo là số nào.

Bài tập 4: Quan sát biểu đồ tranh sau rồi trả lời các câu hỏi:

a) Lớp 2B có bao nhiêu học sinh tham gia câu lạc bộ Mĩ thuật 2?

b) Lớp nào có nhiều học sinh tham gia câu lạc bộ Mĩ thuật nhất?

- GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ tranh, cùng bạn đặt và trả lời các câu hỏi về những thông tin trong biểu đồ tranh.

- HS trả lời các câu hỏi trong SGK và có thể đặt thêm những câu hỏi khác.

Bài tập 5: Một người đi 18 km để đến thị trấn, sau đó lại đi tiếp 12 km để đến thành phố. Hỏi người đó đã di được tất cả bao nhiêu?

- GV yêu cầu HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.

- HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra và giải thích tại sao)

- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và tôi theo cách của các em, viết câu lời giải rõ ràng theo cách suy nghĩ của mình, khuyến khích HS liên hệ với những địa điểm gần gũi trong cuộc sống để GV yêu cầu HS tính toán quãng đường đồng thời cảm nhận được đơn vị đo ki-lô-mét trong thực tế

D. VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, hoàn thành bài tập

b. Cách thức tiến hành:

Bài tập 6: Tìm quãng đường ngắn nhất từ phòng học STEM tới nhà đa năng:

- GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ:

- HS thảo luận tìm quãng đường ngắn nhất từ phòng học STEM tới nhà đa năng

- GV khuyến khích HS trình bày theo cách các em quan sát, suy nghĩ, lập luận để tìm quãng đường ngắn nhất, giúp HS nhận ra một vấn đề trong thực tế là có nhiều con đường khác nhau để đi đến địch, vận dụng kiến thức toán học giúp cho con người giải quyết vấn đề hiệu quả hơn

E. CỦNG CỐ DẶN DÒ

Bài học hôm nay, em đã học thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hàng ngày?

 

 

 

 

 

 

- HS chơi trò chơi “Đố bạn” theo nhóm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a.

Trăm

Chục

ĐV

Viết số

1

0

6

106

3

4

4

344

 

 

b.

Số 391 gồm 3 trăm 9 chục 1 đơn vị, ta viết 391 = 300 - 90 + 1.

Số 928 gồm 9 trăm 2 chục 8 đơn vị, ta viết 928 = 900 + 20 + 8

Số 770 gồm 7 trăm 7 chục 0 đơn vị, ta viết 770 = 700 + 70.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a. HS đặt tính rồi tính:

239

415

654

+

 

 

 



484

247

237

-

782

  56

838

+

 

 

 

622

   71

551

-

b.

90       707     507     307

 

807     607     407     207

 

707     507     307    107

 

952      852     752     652

 


752      652     552      452

 


552     452      352      252

 

 

 

 

- Quan sát biểu đồ tranh sau rồi trả lời các câu hỏi:

 

a) Lớp 2B có 3 học sinh tham gia câu lạc bộ Mĩ thuật 2

b) Lớp 2C có nhiều học sinh tham gia câu lạc bộ Mĩ thuật nhất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS viết phép tính thích hợp và trình bày bài giải vào vở

Bài giải

Người đó đã đi được tất cả số ki-lô-mét là:

18 + 12 = 30 (km).

Đáp số: 30 km.

- HS kiểm tra lại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận tìm quãng đường ngắn nhất từ phòng học STEM tới nhà đa năng:

+ Có 3 con đường đi từ Phòng học STEM đến nhà đa năng:

·         Phòng học STEM -> Lớp học -> Thư viện -> Nhà đa năng

·         Phòng học STEM -> Bể bơi -> Thư viện -> Nhà đa năng

·         Phòng học STEM -> Bể bơi -> Vườn trường -> Nhà đa năng

- Quãng đường: Phòng học STEM -> Bể bơi -> Vườn trường -> Nhà đa năng là quãng đường ngắn nhất: 300 + 470 + 150 = 920 (m)

 

 

 

 

- HS chú y lắng nghe

Xem thêm các bài Giáo án Toán 2 cánh diều, hay khác:

Bộ Giáo án Toán 2 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục với mục đích giúp các Thầy, Cô giảng dạy dễ dàng và biên soạn Giáo án tốt hơn, đơn giản hơn theo sát chương trình Lớp 2.

Lớp 2 | Để học tốt Lớp 2 | Giải bài tập Lớp 2

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 2, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 2 giúp bạn học tốt hơn.