Soạn giáo án toán 2 cánh diều Bài 86: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 (2 tiết)

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án toán 2 Bài 86: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 (2 tiết) sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo

BÀI 86: PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 (2 TIẾT)

 

  1. MỤC TIÊU BÀI HỌC
  2. Kiến thức

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Phát triển các NL toán học.

  1. Năng lực:

- Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học nhằm giải quyết các bài toán. Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận

- Năng lực riêng:

  • Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản HS biết vận dụng phép trừ để giải quyết vấn đề, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toàn học, NL tư duy và lập luận toán học
  • Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học
  1. Phẩm chất
  • Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số
  • Phát triển tư duy toán cho học sinh
  1. CHUẨN BỊ
  2. Học sinh: Bộ đồ dùng toán lớp 2, SGK Toán 2
  3. Giáo viên:

- Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 1000.

- Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước khi vào giờ học.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vào bài mới

b. Cách thức tiến hành:

- HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động sau:

- GV yêu cầu HS quan sát bức tranh (trong SGK hoặc trên máy chiếu).

- HS thảo luận nhóm bàn:

+ Bức tranh vẽ gì?

+ Nói với bạn về vấn đề liên quan đến tình huống trong bức tranh. Chẳng hạn: Trong một thư viện có 362 quyển sách. Người ta đã cho mượn 145 quyển. Hỏi thư viện đó còn lại bao nhiêu quyển sách?

- HS nêu phép tính tìm số quyển sách còn lại: 362 - 145 = ?

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

a. Mục tiêu: Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000

b. Cách tiến hành:

Hoạt động 1. GV yêu cầu HS tính 362 - 145 =

- HS thảo luận cách đặt tính và tính

- Đại diện nhóm nêu cách làm

- GV chốt lại các bước thực hiện tính 362 - 145 = ?

- Đặt tính

- Thực hiện tính từ phải sang trái:

362

145

217

-

 

 

 

 


+ 2 không trừ được 5 lấy 12 trừ 5 bằng 7, viết 7, nhớ 1

+ 4 thêm 1 bằng 5, 6 trừ 5 bằng 1, viết 1

+ 3 trừ 1 bằng 2, viết 2

- Đọc kết quả. Vậy 362 – 145 = 217

Hoạt động 2. HS thực hiện một số phép tính khác để cùng có cách thực hiện.

C. LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức vừa được học.

b. Cách thức tiến hành:

Bài tập 1: Tính:

374

145

  ?

-

 

 

 



526

262

 ?

-

477

284

  ?

-

685

357

  ?

-

- GV yêu cầu HS tính rồi viết kết quả phép tính.

- HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe

- Nhắc lại quy tắc trừ từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột.

Bài tập 2: Đặt tính rồi tính:

364 – 156         439 – 357

785 – 157         831  - 740

- GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính

- HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe

- GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS.

Bài tập 3: Tính (theo mẫu):

453

  47

 ?

-

 

 

 



567

  19

  ?

-

850

  27

  ?

-

408

  23

  ?

-

- GV yêu cầu HS quan sát mẫu, nói cho bạn nghe cách đặt tính rồi tính phép tính 756 - 38 = ?

- Đại diện một vài cặp HS chia sẻ cách làm, GV chốt lại cách thực hiện và lưu ý HS cách đặt tính.

- HS tự làm các phép tính vào vở, đổi vớ kiểm tra chéo.

Bài tập 4: Tính (theo mẫu):

323

   6

 ?

-

 

 

 



467

   8

?

-

615

  9

 ?

-

 

 

 

 

613

   5

 ?

-

- GV yêu cầu HS quan sát mẫu, nói cho bạn nghe cách đặt tính rối tính phép tính 143 – 7 = ?

- Đại diện một vài cặp HS chia sẻ cách làm, GV chốt lại cách thực hiện và lưu ý HS cách đặt tính.

- HS tự làm các phép tính vào vớ, đối vở kiểm tra chéo

Bài tập 5: Đặt tính rồi tính:

275 – 38      470 – 59     783 – 5     865 - 9

- GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính.

- HS đối vớ kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.

- GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS.

- Đặt câu hỏi để HS nhắc lại cách đặt tính rồi tính trong từng trường hợp. Nhắc bạn lỗi sai hay gặp trong khi đặt tính và tính.

Bài tập 6: Một máy in sách đã in được 785 cuốn sách, người ta đã chuyển đi 658 cuốn sách. Hỏi còn lại bao nhiêu cuốn sách?

- GV yêu cầu HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì

- HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra và giải thích tại sao).

- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, viết câu lời giải rõ ràng theo cách suy nghĩ của mình.

D. VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, hoàn thành bài tập

b. Cách thức tiến hành:

HS tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ đã học rồi chia sẻ với cả lớp.

E. CỦNG CỐ DẶN DÒ

- GV hỏi HS: Hôm nay, các em biết thêm được điều gì?

- Khi đặt tính và tính em nhắn bạn cần lưu ý những gì?

- Liên hệ về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ đã học, đặt ra bài toán cho mỗi tình huống đó, hôm sau chia sẻ với các bạn.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận cách đặt tính và tính

 

 

 

- HS đọc lại quy tắc thực hiện phép tính: từ trái sáng phải

 

 

 

 

- HS thực hiện một số phép tính khác

 

 

 

 

- HS tính phép tính:

374

145

229

-

 

 

 

 



526

262

264

-

477

284

193

-

 

 

 

685

357

328

-

 

 

- HS đặt tính rồi tính:

364

156

208

-

 

 

 

 



439

357

  82

-

785

157

628

-

 

 

 

831

740

  91

-

 

 

- HS tính theo mẫu:

 

 

453

  47

406

-

 

 

 

 



567

  19

548

-

850

  27

823

-

 

 

 

408

  23

385

-

 

 

- HS tính theo mẫu:

323

   6

317

-

 

 

 



467

   8

459

-

615

   9

606

-

 

 

 

 

613

   5

608

-

 

 

- HS đặt tính rồi tính:

275

  38

237

-

 

 

 

 



470

  59

411

-

783

   5

778

-

 

 

 

865

   9

856

-

 

 

- HS viết phép tính thích hợp và trình bày bài giải vào vở:

Bài giải

Số cuốn sách còn lại là

785 - 658 = 127 (cuốn sách)

Đáp số: 127 cuốn sách.

- HS kiểm tra lại.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS liên hệ bản thân

Xem thêm các bài Giáo án Toán 2 cánh diều, hay khác:

Bộ Giáo án Toán 2 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục với mục đích giúp các Thầy, Cô giảng dạy dễ dàng và biên soạn Giáo án tốt hơn, đơn giản hơn theo sát chương trình Lớp 2.

Lớp 2 | Để học tốt Lớp 2 | Giải bài tập Lớp 2

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 2, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 2 giúp bạn học tốt hơn.