BÀI 84: PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 (2 TIẾT)
- MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Kiến thức
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
- Năng lực:
- Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học nhằm giải quyết các bài toán. Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận
- Năng lực riêng:
- Thông qua việc tiếp còn một số tình huống đơn giản Hs biết vận dụng pháp cộng để giải quyết vấn đề. Hs có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
- Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học.
- Phẩm chất
- Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số
- Phát triển tư duy toán cho học sinh
- CHUẨN BỊ
- Học sinh: Bộ đồ dùng toán lớp 2, SGK Toán 2
- Giáo viên:
- Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 1000.
- Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước khi vào giờ học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A. KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vào bài mới b. Cách thức tiến hành: - HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động sau: - GV yêu cầu HS quan sát bức tranh (trong SGK hoặc trên máy chiếu). - HS thảo luận nhóm bàn: + Bức tranh vẽ gì? + Nói với bạn về vấn đề liên quan đến tình huống trong bức tranh. Chẳng hạn: Một đoàn tàu có 719 hành khách, một máy bay có 234 hành khách. Vậy cả đoàn tàu và máy bay có tất cả bao nhiêu hành khách? B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 b. Cách tiến hành: Hoạt động 1. GV yêu cầu HS tính 719 + 234 = ? - HS thảo luận cách đặt tính và tính - Đại diện nhóm nêu cách làm - GV chốt lại các bước thực hiện tính: 719 + 234 = ? - Đặt tính; - Thực hiện tính từ phải sang trái:
- GV nêu một phép tính khác HS thực hiện trên bảng con, chẳng hạn 567 + 316 = ? - SGK trình bày rõ từng thao tác tính để HS học nhưng khi tổ chức hoạt động trên lớp GV không nên trình bày giống y liệt SGK mà chỉ cần trình bày gọn như trên. Hoạt đông 2. HS thực hiện một số phép tính khác để củng cố cách thực hiện C. LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức vừa được học. b. Cách thức tiến hành:
Bài tập 1: Tính:
- GV yêu cầu HS tính rồi viết kết quả phép tính. - HS đổi vở kiểm tra chéo, nổi cách làm cho bạn nghe. - Nhắc lại quy tắc cộng từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột. - GV đặt câu hỏi để HS nhận xét và lưu ý các trường hợp có nhở khi cộng đơn vị với đơn vị hay khi cộng chục với chục Bài tập 2: Đặt tính rồi tính: 632 + 339 187 + 560 402 + 478 593 + 315 - GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính. - HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe. - GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS, chú ý những lỗi quân nhớ khi cộng Bài tập 3: Tính (theo mẫu):
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu, nói cho bạn nghe cách đặt tính rồi tính phép tính 367 +25 = ? - Đại diện một vài cặp HS chia sẻ cách làm, GV chốt lại cách thực hiện và lưu ý HS cách đặt tính. - HS tự làm các phép tính vào vở, đối vở kiểm tra chéo. Bài tập 4: Tính (theo mẫu):
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu, nói cho bạn nghe cách đặt tính rồi tính phép tính 176 + 8 = ? - Đại diện một vài cặp HS chia sẻ cách làm, GV chốt lại cách thực hiện và lưu ý HS cách đặt tính. - HS tự làm các phép tính vào vở, đối vở kiểm tra chéo Bài tập 5: Đặt tính rồi tính: 237 + 48 154 + 53 265 + 5 367 + 9 - GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính - HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe - GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS. - GV đặt câu hỏi để HS nhắc lại cách đặt tính rồi tính trong từng trường hợp. Nhắc bạn lỗi sai hay gặp trong khi đặt tính và tính. Bài tập 6: Đội công nhân mang đến vườn hoa thành phố 368 chậu hoa hồng và 150 chậu hoa cúc. Hỏi đội công nhân mang đến vườn hoa tất cả bao nhiêu chậu hoa? - GV yêu cầu HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì. - HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra và giải thích tại sao). - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, viết câu lời giải rõ ràng theo cách suy nghĩ của mình, - GV hướng dẫn GV yêu cầu HS tính ra nháp rồi kiểm tra kết quả. Kĩ năng sử dụng nháp trong học toán cũng là kĩ năng HS cần trau dồi để sử dụng hiệu quả. D. VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, hoàn thành bài tập b. Cách thức tiến hành: HS tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng đã học rồi chia sẻ với cả lớp. E. CỦNG CỐ DẶN DÒ - GV hỏi HS: Hôm nay, các em biết thêm được điều gì? - Khi đặt tính và tính em nhắn bạn cần lưu ý những gì? - Liên hệ về nhà, cm hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến pháp công đã học, đặt ra bài toán cho mỗi tình huống đó, hôm sau chia sẻ với các bạn. |
- HS hoạt động theo nhóm bàn
- HS quan sát bức tranh + Bức tranh vẽ tàu hỏa chưa 719 hành khách, máy bay chứ 234 hành khách
- HS nêu phép tính tìm số hành khách: 719 + 234 = ?
- HS thảo luận cách đặt tính và tính
- HS thực hiện phép tính khác trên bảng con
- Tính:
- HS đặt tính rồi tính:
- HS đặt tính rồi tính:
- HS viết phép tính thích hợp và trình bày bài giải vào vở. Bài giải Đội công nhân mang đến vườn hoa tất cả số chậu hoa là: 368 + 150 = 518 (chậu hoa). Đáp số: 518 chậu hoa - HS kiểm tra lại
- HS chú y lắng nghe, quan sát |