BÀI 63: LUYỆN TẬP (1 TIẾT)
- MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Kiến thức
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
-Vận dụng các phép tính trong Bảng chia 2, Bằng chia 5 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn.
- Gọi đúng tên thành phần và kết quả phép chia. Từ một phép nhân viết được hai phép chia tương ứng.
- Phát triển các NL toán học.
- Năng lực:
- Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học nhằm giải quyết các bài toán. Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận
- Năng lực riêng:
- Thông qua việc vận dụng Bảng chia 2, Bảng chia 5 để tính nhẩm để giải quyết vấn đề. HS có cơ hội được phát triển NL từ duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL sử dụng phương tiện, công cụ học toán, NL giao tiếp toán học
- Phẩm chất
- Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số
- Phát triển tư duy toán cho học sinh
- CHUẨN BỊ
- Học sinh: Bộ đồ dùng toán lớp 2, SGK Toán 2
- Giáo viên: SGK Toán 2, SGV Toán 2, máy chiếu (nếu có)
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
A. KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vào bài mới b. Cách thức tiến hành: 1. HS chơi trò chơi: Ôn lại Bảng chia 2, Bảng chia 5. 2. Một GV yêu cầu HS đọc ngẫu nhiên một phép nhân bất kì rồi mời bạn bất kì nêu hai phép chia tương ứng C. LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS biết cách vận dụng các phép tính trong Bảng chia 2, Bằng chia 5 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn. b. Cách thức tiến hành: Bài tập 1: a. Tính nhẩm: 2 : 2 20 : 2 18 : 2 5 : 5 50 : 5 35 : 5 4 : 2 25 : 5 45 : 5 b. Chọn một phép chia ở phần a và nêu số bị chia, số chia, thương của phép chia đó - GV yêu cầu HS thực hiện theo cặp a) Cá nhân HS tim kết quả các phép chia nêu trong bài (có thể sử dụng Bảng chia 2, Bảng chia 5 để tìm kết quả). - HS đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính. b) HS chỉ vào một phép chia vừa tính được và nói cho bạn nghe đâu là số bị chia, số chia và thương Bài tập 2: Cho phép chia, nêu hai phép chia thích hợp a. 2 x 8 = 16 [?] : [?] = [?] [?] : [?] = [?] b. 5 x 7 = 35 [?] : [?] = [?] [?] : [?] = [?] - GV yêu cầu GV yêu cầu HS đọc phép nhân và nếu hai phép chia tương ứng - HS chia sẻ với bạn cách quan sát, cách suy nghĩ để khi nhìn vào một phép nhân có thể viết được hai phép chia tương ứng. - Yêu cầu HS có thể nếu thêm các phép nhân khác đã học, đổ bạn nêu hai phép chia tương ứng. D. VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, hoàn thành bài tập b. Cách thức tiến hành: Bài tập 3: Lớp 2 C có 20 học sinh. Các bạn dự kiến phân công nhau cùng dọn vệ sinh lớp học. Trả lời các câu hỏi: a. Nếu chia thành 2 nhóm thì mỗi nhóm có mấy bạn? b. Nếu chia thành các nhóm, mỗi nhsom có 5 bạn thì cả lớp có bao nhiêu nhóm? - GV yêu cầu cá nhân GV yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận vận dụng các phép chia đã học để trả lời câu hỏi. - GV lưu HS: HS vận dụng phép chia để trả lời câu hỏi, chưa yêu cầu HS trình bày như bài giải toán có lời văn. GV chỉ nên yêu cầu HS trả lời miệng, viết phép chia thích hợp E. CỦNG CỐ DẶN DÒ - GV hỏi HS: Qua bài này, các em biết thêm được điều gì? - Về nhà các em đọc lại Bàng chia 2, Bảng chia 5 Tìm tình huống thực tế liên quan đến phép chia trong Bảng chia 5, hôm sau chia sẻ với các bạn. |
- HS thực hiện lần lượt yêu cầu của bài a. Tính nhẩm: 2 : 2 = 1 20 : 2 = 10 18 : 2 = 9 5 : 5 = 1 50 : 5 = 10 35 : 5 = 7 4 : 2 = 2 25 : 5 = 5 45 : 5 = 9 b. HS tự chọn một phép tính và phân tích các thành phần
- HS nêu phép chia: a. 2 x 8 = 16 16 : 8 = 2 16 : 2 = 8 b. 5 x 7 = 35 35 : 5 = 7 35 : 7 = 5
a) Lớp 2C có 20 học sinh, nếu chia đều thành 2 nhóm. Ta có phép chia 20 : 2 = 10. Vậy mỗi nhóm có 10 bạn.
b) Lớp 2C có 20 học sinh, nếu chia thành các nhóm, mỗi nhóm 5 bạn. Ta có phép chia: 20 : 5 = 4. Vậy mỗi nhóm có 4 bạn.
- HS chú ý lắng nghe |