BÀI 52: LÀM QUEN VỚI PHÉP NHÂN, DẤU NHÂN (1 TIẾT)
- MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Kiến thức
- Làm quen với phép nhân qua các tình huống thực tiễn, nhận biết cách sử dụng dấu nhân “x”.
- Nhận biết ý nghĩa của phép nhân trong một số tình huống gắn với thực tiễn.
- Phát triển các NL toán học.
- Năng lực:
- Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học nhằm giải quyết các bài toán. Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận
- Năng lực riêng:
- Thông qua việc tiếp cận một số tỉnh huống đơn giản nêu nhận biết về phép nhân, cách sử dụng dấu “x”, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
- Thông qua việc chọn phép nhân phù hợp với tranh vỡ, lập luận nêu quan điểm về phép tính của Quân và Thư, HS có cơ hội phát triển NL tư duy và lập luận toàn học. Thông qua việc thao tác với các chấm tròn, biểu diễn phép nhân HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán
- Phẩm chất
- Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số
- Phát triển tư duy toán cho học sinh
- CHUẨN BỊ
- Học sinh: Bộ đồ dùng toán lớp 2, SGK Toán 2
- Giáo viên:
- Mỗi HS 10 thẻ, mỗi thẻ 2 chấm tròn; 10 thẻ, mỗi thẻ 5 chấm tròn; 10 chấm tròn rời trong bộ đồ dùng học Toán.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép nhân
- Trò chơi, tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước khi vào giờ học, giữa giờ học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
A. KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vào bài mới b. Cách thức tiến hành: 1. GV yêu cầu HS hoạt động theo cặp (nhóm bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động - GV yêu cầu GV yêu cầu HS quan sát bức tranh trong SGK. - HS nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh, chẳng hạn: + Bạn gái và bạn trai đang chơi xếp thẻ + Bạn gái nói: Mỗi thẻ có 2 chấm tròn, mình lấy ra 5 thẻ + Bạn trai hỏi: Có tất cả bao nhiêu chấm tròn? 2. GV đặt vấn đề: Em có thể trả lời câu hỏi của bạn trai không? Có tất cả bao nhiều chấm tròn? - HS trả lời - GV khẳng định kết quả: Mỗi thẻ có 2 chấm tròn, 5 thẻ có 10 chấm tròn. - GV dẫn dắt vào bài mới : Hôm nay, chúng ta sẽ được làm quen với một phép tính mới: Phép nhân B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: Làm quen với phép nhân qua các tình huống thực tiễn, nhận biết cách sử dụng dấu nhân “x”. b. Cách tiến hành: Hoạt động 1.. GV yêu cầu HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau: - Tay đặt các thẻ chấm tròn trước mặt, miệng nói: Mỗi thẻ có 2 chấm tròn, 5 thẻ có 10 chấm tròn: - Chỉ tay vào 5 thẻ chấm tròn trước mặt nói: 2 được lấy 5 lần. - GV giới thiệu:
2 được lấy 5 lần Ta có phép nhân 2 × 5 = 10 Đọc là Hai nhân năm bằng mười - GV yêu cầu HS đọc lại. - GV giới thiệu dấu nhân, HS lấy dấu nhân trong bộ đồ dùng đưa cho bạn xem, nói: Dấu nhân. Hoạt động 2. HS thao tác tương tự với các phép nhân khác, chẳng hạn:
2 được lấy 3 lần Ta có phép nhân 2 × 3 = 6
2 được lấy 6 lần Ta có phép nhân 2 × 6 = 12 C. LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức vừa được học. b. Cách thức tiến hành: Bài tập 1: Xem hình rồi nói (theo mẫu) - GV yêu cầu GV yêu cầu HS quan sát tranh, tay chỉ vào các thẻ chấm tròn và nói theo mẫu Mẫu: 5 được lấy 3 lần 5 x 3 = 15 - GV đưa ra các trường hợp khác tương tự để HS nắm chắc khái niệm phép nhân. - Ở bài này, GV chưa nên khai thác kết quả phép nhân, chưa yêu cầu HS tìm kết quả phép nhân. - HS nên được thực hành nhiều lần, thao tác trên vật thật nói phép nhân tương ứng Bài tập 2 : Chọn phép nhân thích hợp với mỗi tranh vẽ - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, chọn phép nhân thích hợp với mỗi tranh vẽ, giải thích cho bạn nghe lí do chọn - GV hướng dẫn GV yêu cầu GV yêu cầu HS quan sát mỗi khay trứng có 6 quả trứng, có 3 khay trứng. - HS nói: 6 được lấy 3 lần ta có phép nhân 6 x 3. - GV chữa bài chỉ vào từng tranh vẽ và chốt lại Bài tập 3: Xếp các chấm tròn thích hợp với mỗi phép nhân sau: - GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm đối xếp các chấm tròn thích hợp với mỗi phép nhân trong bài. - Với mỗi trường hợp, HS xếp chấm tròn và nói cho bạn nghe phép nhân tương ứng, chẳng hạn: 3 được lấy 5 lần. Ta có phép nhân: 3 × 5 - GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân, lần lướt cho tới hết bài D. VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, hoàn thành bài tập b. Cách thức tiến hành: Bài tập 4: a. Xem tranh rồi thảo luận về phép tính của Quân và Thư. Theo em bạn nào nêu phép tính đúng ? b. Kể một tình huống có sử dụng phép nhân trong thực tế - GV yêu cầu HS xem trang và thảo luận - Yêu cầu HS nhận xét bạn nào đưa ra phép tính đúng bằng các lập luận chứng cứ của mình. GV khuyến khích HS nói suy nghĩ của mình, trình bày thuyết phục. - HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép nhân rồi chia sẻ với bạn E. CỦNG CỐ DẶN DÒ - GV hỏi HS: Qua bài này, các em biết thêm được điều gì? - Liên hệ về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép nhân, hôm sau chia sẻ với các bạn |
- GV yêu cầu HS quan sát bức tranh trong SGK
- HS trả lời có 10 chấm tròn và giải thích cách tìm kết quả (đếm 2, 4, 6, 8, 10 có 10 chấm tròn hoặc đếm 1, 2, 3,... 10...)
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- HS chú ý quan sát mẫu và làm bài tập
- HS làm bài tập: 6 được lấy 3 lần, ta có phép nhân 6 x 3. 5 được lấy 2 lần, ta có phép nhân 5 x 2. 4 được lấy 3 lần, ta có phép nhân 4 x 3.
- GV yêu cầu HS quan sát lựa chọn phép nhân thích hợp
- HS thực hiện theo mẫu
- HS nhận xét
a. Bạn Quân nêu phép tính đúng b. Chẳng hạn: Mỗi hộp có 2 chiếc bánh, 3 hộp có 6 chiếc bánh. 2 được lấy 3 lần. Ta có phép nhân: 2 x 3 = 6.
- HS chú ý lắng nghe
|