Câu 1: Dãy chất sau đây chỉ gồm các oxit:
- A. MgO, Ba(OH)2, CaSO4, HCl.
-
B. MgO, CaO, CuO, FeO.
- C. SO2, CO2, NaOH, CaSO4.
- D. CaO, Ba(OH)2, MgSO4, BaO.
Câu 2: Dãy oxit tác dụng với nước tạo ra dung dịch kiềm:
- A. CuO, CaO, K2O, Na2O.
-
B. CaO, Na2O, K2O, BaO.
- C. Na2O, BaO, CuO, MnO.
- D. MgO, Fe2O3, ZnO, PbO.
Câu 3: Có thể tinh chế CO ra khỏi hỗn hợp (CO + CO2) bằng cách:
-
A. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Ca(OH)2 dư.
- B. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch PbCl2 dư
- C. Dẫn hỗn hợp qua NH3.
- D. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Cu(NO3)2.
Câu 4: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,075 mol Ca(OH)2. Muối thu được sau phản ứng là:
- A. CaCO3.
- B. Ca(HCO3)2
-
C. CaCO3 và Ca(HCO3)2
- D. CaCO3 và CaHCO3.
Câu 5: Hòa tan 12,6 gam natrisunfit vào dung dịch axit clohidric dư. Thể tích khí SO2 thu được ở đktc là:
-
A. 2,24 lít
- B. 3,36 lit
- C. 1,12 lít
- D. 4,48 lít
Câu 6: Nếu hàm lượng của sắt là 70% thì đó là chất nào trong số các chất sau :
-
A. Fe2O3
- B. FeO
- C. Fe3O4
- D. FeS
Câu 7: Trong hơi thở, Chất khí làm đục nước vôi trong là:
- A. SO2
-
B. CO2
- C. NO2
- D. SO3
Câu 8: Cặp chất tác dụng với nhau tạo ra muối natrisunfit là:
- A. NaOH và CO2
- B. Na2O và SO3
- C. NaOH và SO3
-
D. NaOH và SO2
Câu 9: CuO tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo thành:
- A. Dung dịch không màu.
- B Dung dịch có màu lục nhạt.
-
C. Dung dịch có màu xanh lam.
- D. Dung dịch có màu vàng nâu.
Câu 10: Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí:
- A Bari oxit và axit sunfuric loãng
- B. Bari hiđroxit và axit sunfuric loãng
-
C. Bari cacbonat và axit sunfuric loãng
- D Bari clorua và axit sunfuric loãng
Câu 11: Nhóm chất tác dụng với dung dịch HCl và với dung dịch H2SO4 loãng là:
- A. CuO, BaCl2, ZnO
-
B. CuO, Zn, ZnO
- C. CuO, BaCl2, Zn
- D. BaCl2, Zn, ZnO
Câu 12: Để làm sạch dung dịch FeCl2 có lẫn tạp chất CuCl2 ta dùng:
- A. H2SO4 .
- B. HCl.
- C . Al.
-
D. Fe.
Câu 13: Nhôm hoạt động hoá học mạnh hơn sắt, vì:
- A. Al, Fe đều không phản ứng với HNO3 đặc nguội.
- B. Al có phản ứng với dung dịch kiềm.
-
C. Nhôm đẩy được sắt ra khỏi dung dịch muối sắt.
- D. Chỉ có sắt bị nam châm hút.
Câu 14: Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao:
- A.Ca(OH)2, NaOH, Zn(OH)2, Fe(OH)3
- B. Cu(OH)2, NaOH, Ca(OH)2, Mg(OH)2
-
C.Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Zn(OH)2
- D. Zn(OH)2, Ca(OH)2, KOH, NaOH
Câu 15: Dẫn 22,4 lít khí CO2 ( đktc) vào 200g dung dịch NaOH 20%. Sau phản ứng tạo ra sản phẩm nào trong số các sản phẩm sau:
- A. Muối natricacbonat và nước.
-
B. Muối natri hidrocacbonat
- C. Muối natricacbonat.
- D.Muối natrihiđrocacbonat và natricacbonat
Câu 16: Hòa tan 12,2 gam hỗn hợp MgO và Al$_{2}$O$_{3}$ vào dung dịch HCl 20% thu được 31,45 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, để trung hòa lượng axit dư cần dùng 20ml dung dịch NaOH 2M. Khối lượng dung dịch HCl ban đầu là:
- A. 27,01 gam
- B. 108,04 gam
-
C. 135,05 gam
- D. 54,02 gam
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn một kim loại A có khối lượng 4,05 gam trong bình chứa oxi dư, sau phản ứng thu được 7,56 gam oxit của kim loại A. Hòa tan hoàn toàn lượng oxit trên bằng dung dịch HCl 20%, khối lượng dung dịch axit HCl đã dùng là:
- A. 41,06 gam
- B. 54 gam
- C. 10,15 gam
-
D. 80,3 gam
Câu 18: Dùng hết 5kg than (chứa 90% C và 10% tạp chất không cháy) để đun nấu. Thể tích không khí cần dùng là bao nhiêu?
- A. 40 m$^{3}$
- B. 41 m$^{3}$
-
C. 42 m$^{3}$
- D. 45 m$^{3}$
Câu 19: Cho phản ứng quang hợp của cây xanh:
6CO$_{2}$ + 6H$_{2}$O $\rightarrow $ C$_{6}$H$_{12}$O$_{6}$ + 6CO$_{2}$
Biết rắng mỗi hecta cây trồng mỗi ngày hấp thụ khoảng 374 kg CO$_{2}$ thì thải vào không khí khối lượng oxi bằng bao nhiêu?
-
A. 272 kg
- B. 220 kg
- C. 252 kg
- D. 300 kg
Câu 20: Cho 307 gam Na$_{2}$CO$_{3}$ tsc dụng với 365 gam dung dịch HCl nồng độ a%. Sau phản ứng thu được dung dịch muối có nồng độ 9%. a có giá trị là:
-
A. 10
- B. 15
- C. 5
- D. 20
Câu 21: Hòa tan hoàn toàn 10,2 gam một oxit kim loại có hóa trị III cần vừa đủ 331,8 gam dung dịch H$_{2}$SO$_{4}$. Dung dịch muối sau phản ứng có nồng độ 10%. Công thức phân tử của oxit trên là:
- A. Fe$_{2}$O$_{3}$
-
B. Al$_{2}$O$_{3}$
- C. Cr$_{2}$O$_{3}$
- D. Mn$_{2}$O$_{3}$
Câu 22: Cho Ba(OH)$_{2}$ dư vào dung dịch chứa FeCl$_{3}$, CuSO$_{4}$, AlCl$_{3}$ thu được kết tủa. Nung kết tủa đến thu được trong không khí đến khi có khối lượng không đổi thu được chất rắn X. Trong chất rắn X gồm:
- A. FeO, CuO, Al$_{2}$O$_{3}$
-
B. Fe$_{2}$O$_{3}$, CuO, BaSO$_{4}$
- C. Fe$_{3}$O$_{4}$, CuO, BaSO$_{4}$
- D. Fe$_{2}$O$_{3}$, CuO
Câu 23: Thuốc thử để phân biệt dung dịch natrisunfat và dung dịch natri cacbonat là:
-
A. Axit clohidric
- B. Chì (II) nitrat
- C. Bạc nitrat
- D. Bari clorua
Câu 24: Thêm từ từ dung dịch H$_{2}$SO$_{4}$ 10% vào một dung dịch muối cacbonat của kim loại hóa trị I cho tới khi khí CO$_{2}$ vừa thoát ra hết thì thu được dung dịch muối sunfat có nồng độ 13,63%. Công thức phân tử của muối cacbonat trên là:
- A. K$_{2}$CO$_{3}$
-
B. Na$_{2}$CO$_{3}$
- C. LiCO$_{3}$
- D. Li$_{2}$CO$_{3}$
Câu 25: Tìm công thức phân tử của hợp chất chứa 40% Cu, 20% S và 40% O, biết rằng trong phân tử chỉ có 1 nguyên tử lưu huỳnh.
- A. CuSO$_{3}$
-
B. CuSO$_{4}$
- C. CuSO$_{2}$
- D. Cu$_{2}$SO$_{4}$