Câu 1: Một hợp chất hữu cơ Y khi đốt cháy hoàn toàn thu được $CO_{2}$ và $H_{2}O$ có số mol bằng nhau. Đồng thời số mol oxi tối thiểu cần dùng bằng 4 lần số mol của Y. Biết trong Y chỉ chứa 1 nguyên tử O. Công thức phân tử của Y là
- A. $C_{2}H_{6}O$
- B. $C_{4}H_{8}O$
-
C. $C_{3}H_{6}O$
- D. $C_{3}H_{8}O$
Câu 2: Vitamin A là một chất dinh dưỡng thiết yếu cho con người. Trong thực phẩm, vitamin A tồn tại ở dạng chính là retinol (chứa C, H, O) trong đó thành phần % khối lượng H và O tương ứng là 10,49% và 5,594%. Biết CTPT của retinol là:
- A. $C_{18}H_{30}O$
- B. $C_{22}H_{26}O$
- C. $C_{21}H_{18}O$
-
D. $C_{20}H_{30}O$
Câu 3: Phân tử hợp chất hữu cơ A có 2 nguyên tố. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất A thu được 5,4 gam nước. Biết khối lượng mol của A là 30 gam. Công thức phân tử của A là
-
A. $C_{2}H_{6}$
- B. $C_{3}H_{8}$
- C. $C_{2}H_{4}$
- D. $CH_{3}$
Câu 4: Hợp chất hữu cơ A gồm 3 nguyên tố C, H, O trong đó %mC = 48,65% và %mH = 8,11%. Biết khối lượng mol phân tử của A là 74. Xác định CTPT của A
- A. $C_{2}H_{4}O_{2}$
- B. $C_{2}H_{4}O$
- C. $C_{3}H_{6}O$
-
D. $C_{3}H_{6}O_{2}$
Câu 5: Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ A là $CH_{2}Cl$. Biết MA = 99. CTPT của A là
- A. $CH_{2}Cl_{2}$
-
B. $C_{2}H_{4}Cl_{2}$
- C. $CHCl_{3}$
- D. $C_{2}H_{2}Cl_{3}$
Câu 6: Axit axetic có công thức là $C_{2}H_{4}O_{2}$. Phần trăm nguyên tố C trong phân tử axit axetic là
- A. 30%.
-
B. 40%.
- C. 50%.
- D. 60%
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ A cần dùng 11,2 gam khí oxi, thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Cho biết phân tử khối của A bằng 30 g/mol. Công thức phân tử của A là
-
A. C2H6.
- B. C3H8O.
- C. C2H5O.
- D. CH2O.
Câu 8: Cho các công thức hóa học sau, công thức nào biểu diễn cùng một chất?
a) CH3-CH2-OH.
b) C2H5-OH.
c) CH3-O-CH3.
- A. a và c.
-
B. a và b.
- C. cả a, b và c.
- D. b và c.
Câu 9: Công thức cấu tạo sau đây là của hợp chất hữu cơ nào?
- A. CH4Br.
-
B. C2H5Br.
- C. C2H4Br.
- D. C3H2Br.
Câu 10: Một hợp chất hữu cơ có công thức C3H7Cl, số công thức cấu tạo của hợp chất trên là
- A. 4.
-
B. 2.
- C. 3.
- D. 1.
Câu 11: Số liên kết đơn trong phân tử C4H10 là
- A. 12.
-
B. 13.
- C. 15.
- D. 14.
Câu 12: Rượu etylic có công thức là
- A. C2H6.
-
B. C2H5OH.
- C. CH3OH.
- D. CH3-O-CH3.
Câu 13: Công thức cấu tạo nào sau đây viết sai?
- A. CH4.
-
B. CH3-CH3-OH.
- C. CH3-CH2-Cl,
- D. CH3-OH.
Câu 14: Công thức cấu tạo của một hợp chất cho biết
- A. trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
- B. thành phần phân tử và sự tham gia liên kết với các hợp chất khác.
- C. thành phần phân tử.
-
D. thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
Câu 15: Chọn phát biểu sai.
- A. Mỗi hợp chất hữu cơ đều có một trật tự liên kết xác định giữa các nguyên tử trong phân tử.
- B. Hidro có hóa trị I và chỉ tạo được một liên kết với nguyên tử khác trong các hợp chất hữu cơ.
-
C. Các nguyên tử cacbon trong hợp chất hữu cơ chỉ có thể liên kết trực tiếp với nhau mà không liên kết được với nguyên tử khác.
- D.Nếu thay đổi trật tự liên kết một hợp chất hữu cơ sẽ thu được hợp chất hữu cơ mới
Câu 16: Nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành các dạng
- A. mạch thẳng, mạch nhánh.
-
B. mạch thẳng, mạch nhánh, mạch vòng.
- C. mạch nhánh, mạch vòng.
- D. mạch thẳng.
Câu 17: Các loại liên kết chính trong hóa học hữu cơ là
- A. liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba, liên kết bốn.
- B. liên kết đơn, liên kết đôi.
-
C. liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba.
- D. liên kết đơn.
Câu 18: Trong các hợp chất hữu cơ cacbon luôn có hóa trị
-
A. IV.
- B. I.
- C. II.
- D. III.