Trắc nghiệm hóa học 9 bài 33: Thực hành: Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng (P2)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 9 bài 33: Thực hành: Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt.

Câu 1: Tính chất hóa học của phi kim:

  • A. Tác dụng với nước, oxi
  • B. Tác dụng với hidro, kim loại, oxi
  • C. Tác dụng với kim loại, bazơ  
  • D. Tác dụng với bazơ, oxit bazơ

Câu 2: Người ta căn cứ vào đâu để đánh giá mức độ hoạt động hoá học của phi kim ?

  • A. Khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với kim loại và oxi.
  • B. Khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với phi kim và hiđro.
  • C. Khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với hiđro và oxi.
  • D. Khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với kim loại và hiđro

Câu 3: Chọn câu đúng về axit $H_{2}SO_{4}$ đắc?

  • A. Tất cả phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit.
  • B. Tất cả phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit bazơ.
  • C. Kim loại dẫn điện, phi kim không dẫn điện (trừ than chì và silic)
  • D. Tất cả đều đúng

Câu 4: Chọn câu trả lời sai khi nói về tính chất hóa học của phi kim?

  • A. Phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối hoặc oxit
  • B. Phi kim tác dụng với hidro tạo thành hợp chất khí
  • C. Tác dụng với axit tạo thành muối và chất khí
  • D. Tác dụng với oxi tạo thành oxit axit

Câu 5: Tính chất của khí clo

  • A. Tác dụng với kim loại
  • B. Có tính tẩy màu trong không khí ẩm
  • C. Tác dụng với nước, dung dịch kiềm
  • D. Tất cả đều đúng

Câu 6: Chọn khẳng định sai?

  • A. Ở điều kiện thường phi kim chỉ tồn tại ở thể lỏng và thể khí
  • B. Phần lớn nguyên tố phi kim không dẫn điện, dẫn nhiệt và có nhiệt độ nóng chảy thấp.
  • C. Ở điều kiện thường phi kim tồn tại cả ở ba thể rắn, lỏng và khí
  • D. Trong cùng một nhóm, theo chiều từ trên xuống dưới, tính phi kim giảm dần

Câu 7: Khi điều chế clo trong phòng thí nghiệm thường có lẫn tạp chất là hơi nước và axit clohidric. Có thể thu được clo tinh khiết bằng cách dẫn hỗn hợp qua:

  • A. Nước, dung dịch xút
  • B. Dung dịch xút,$H_{2}SO_{­4}$ đậm đặc
  • C. Nước vôi, dung dịch axit
  • D. Bazơ, oxit bazơ

Câu 8: Chọn câu đúng

  • A. Tất cả phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit.
  • B. Tất cả phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit bazơ.
  • C. Kim loại dẫn điện, phi kim không dẫn điện (trừ than chì và silic)
  • D. Tất cả đều đúng

Câu 9: Nước clo là:

  • A. Hỗn hợp gồm các chất: $Cl_{2}$ và HCl, HClO
  • B. Hợp chất của: $Cl_{2}$ và nước, HCl, HClO
  • C. Hỗn hợp gồm các chất: $Cl_{2}$ tan trong nước, HCl, HClO
  • D. Hỗn hợp gồm các chất: nước, HCl, HClO

Câu 10: Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo ra sản phẩm đều là chất khí ?

  • A. C và CuO                                                       
  • B. $CO_{2}$ và NaOH
  • C. CO và $Fe_{2}O_{3}$                                                 
  • D. C và $H_{2}O$

Câu 11: Dạng thù hình của nguyên tố là:

  • A. Các hợp chất khác nhau của một nguyên tố hóa học.
  • B. Các đơn chất khác nhau của cùng một nguyên tố hóa học.
  • C. Các nguyên tố có hình dạng khác nhau.
  • D. Các đơn chất có hình dạng khác nhau.

Câu 12: Tính chất vật lý của phi kim:

  • A. Dẫn điện tốt                                          
  • B Dẫn nhiệt tốt
  • C. Dẫn nhiệt, dẫn điện kém                       
  • D. Chỉ tồn tại ở trạng thái khí

Câu 13: CO có tính chất:

  • A. Oxit axit, chất khí độc, có tính khử mạnh.
  • B. Chất khí không màu, rất độc, oxit bazơ.
  • C. Chất khí không màu, không mùi, rất độc, oxit trung tính, có tính khử mạnh.
  • D. Chất khí, không màu, không mùi, có tính oxi hóa mạnh.

Câu 14: Sản phẩm của phản ứng khi đốt cháy hoàn toàn lần lượt lưu huỳnh, hiđro, cacbon, photpho, trong khí oxi dư là :

  • A. $SO_{2}$ , $H_{2}­­O$, $CO_{2}$ , $P_{2}O_{5}$­                              
  • B. $SO_{3}$ , $H_{2}­O$, $CO_{2}$ , $P_{2}O_{5}$
  • C. $SO_{2}$ , $H_{2}O$, CO , $P_{2}O_{5}$                               
  • D. $SO_{3}$ , $H_{2}O$, CO , $P_{2}O_{5}$

Câu 15: Trong các cặp chất sau, cặp nào có thể tác dụng với nhau:

  • A. KCl và $Na_{2}CO_{3}     
  • B. KCl và $K_{2}CO_{3}$
  • C. $H_{2}SO_{4}$ và $NaHCO_{3}$     
  • D. KOH và $Na_{2}CO_{3}$

Câu 16: Để chứng minh sự có mặt của khí CO và $CO_{2}$ trong hỗn hợp, người ta dẫn hỗn hợp khí qua (1), sau đó

dẫn khí còn lại qua (2) thấy có kết tủa màu đỏ xuất hiện. Hoá chất đem sử dụng ở (1), (2) lần lượt là:

  • A. Nước vôi trong; đồng (II) oxit nung nóng.           
  • B. Kali hiđroxit, đồng (II) oxit nung nóng.
  • C. Natri hiđroxit, đồng (II) oxit nung nóng.
  • D. Nước vôi trong, kali hiđroxit.

Câu 17: Tính chất của cacbonic:

  • A. Phản ứng với nước vôi, phản ứng quang hợp.
  • B. Ở bất kì điều kiện nhiệt độ, áp suất cacbonic luôn tồn tại ở trạng thái khí.
  • C. Phản ứng với dung dịch $CuSO_{4}$, phản ứng quang hợp.
  • D. Hòa tan tốt trong nước nóng.

Câu 18: Đốt C trong không khí ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp khí A1. Cho A1 tác dụng với CuO nung nóng thu được khí A2 và hỗn hợp A3. Cho A2 tác dụng với dung dịch $Ca(OH)_{2}$ thì thu được kết tủa A4 và dung dịch A5. Cho A5 tác dụng với $Ca(OH)_{2}$ lại thu được A4. Nung A4 ta lại thu được A2. Cho biết A1, A2, A3, A4, A5 là chất gì?

  • A. A1 là CO, $CO_{2}$; A2 là $CO_{2}$; A3 là Cu, CuO dư; A4 là $CaCO_{3}$; A5 là $Ca(HCO_{3})_{2}$.
  • B. A1 là CO, $CO_{2}$; A2 là CO; A3 là Cu, CuO dư; A4 là $CaCO_{3}$; A5 là $Ca(HCO_{3})_{2}$.
  • C. A1 là CO, $CO_{2}$; A2 là $CO_{2}$; A3 là Cu, CuO dư; A4 là $Ca(HCO_{3})_{2}$; A5 là $CaCO_{3}$.
  • D. Đáp án khác

Xem thêm các bài Trắc nghiệm hóa 9, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm hóa 9 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 9.

TRẮC NGHIỆM HÓA 9 

HỌC KỲ

CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ

CHƯƠNG 2: KIM LOẠI

CHƯƠNG 3: PHI KIM - SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN VÀ CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

CHƯƠNG 4: HIDROCACBON. NHIÊN LIỆU

CHƯƠNG 5: DẪN XUẤT CỦA HIDROCACBON. POLIME

Xem Thêm

Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.