Câu 1: Số công thức cấu tạo mạch hở có thể có của C4H8 là
-
A. 3
- B. 4
- C. 5
- D. 6
Câu 2: Số công thức cấu tạo của $C_{4}H_{10}$ là
- A. 1
- B. 3
-
C. 2
- D. 4
Câu 3: Công thức cấu tạo cho biết:
- A. tỉ lệ số nguyên tử giữa các nguyên tố
- B. thành phần của mỗi nguyên tố trong phân tử
- C. số lượng nguyên tố trong mỗi nguyên tử
-
D. thành phần của nguyên tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử
Câu 4: Các chất thuộc loại hiđrocacbon là
- A. $CH_{4}$, $C_{2}H_{6}$, $Cl_{4}$
- B. $C_{2}H_{6}O$, $C_{2}H_{4}O_{2}$
- C. HCHO, $CaC_{2}$, $C_{4}H_{8}$
-
D. $CH_{4}$, $C_{2}H_{6}$, $C_{6}H_{6}$
Câu 5: Trong phân tử hợp chất hữu cơ cacbon, hiđro, oxi có hoá trị lần lượt là:
- A. 2,1,2
-
B. 4,1,2
- C. 6,1,2
- D. 4,2,2
Câu 6: Chất hữu cơ là:
- A. hợp chất khó tan trong nước.
- B. hợp chất của cacbon và một số nguyên tố khác trừ N, Cl, O
-
C. hợp chất của cacbon trừ CO, $CO_{2}$, $H_{2}CO_{3}$, muối cacbonat, muối cacbua và xianua.
- D. hợp chất có nhiệt độ sôi cao.
Câu 7: Oxi hóa hoàn toàn 6 gam hợp chất hữu cơ X, thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Khối lượng nguyên tố oxi trong 6 gam X là
- A. 4,8 gam.
- B. 3,2 gam.
- C. 2,4 gam.
-
D. 1,6 gam.
Câu 8: Phân tử chất hữu cơ X có 2 nguyên tố C, H. Tỉ khối hơi của X so với hiđro là 21. Công thức phân tử của X là
- A. C6H6.
- B. C3H8.
-
C. C3H6
- D. C4H8.
Câu 9: Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố C trong C2H6O là
- A. 13,0%.
-
B. 55,2%.
- C. 34,8%.
- D. 52,2%.
Câu 10: Dãy các chất nào sau đây đều là các hiđrocacbon?
- A. C2H6O, C3H8, C2H2.
- B. CH4, C2H2, C3H7Cl.
-
C. C2H6, C4H10, CH4
- D. C2H4, CH4, C2H5Br.
Câu 11: Dãy các hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
-
A. C6H6, CH4, C2H5OH.
- B. C2H2, C2H6O, BaCO3.
- C. CH4, C2H6, CO.
- D. CH4, C2H2, CO2.
Câu 12: Chất nào sau đây không thuộc loại chất hữu cơ?
- A. CH4.
- B. CH3COONa.
- C. CH3Cl.
-
D. CO.
Câu 13: Dựa vào dữ kiện nào sau đây để nói về một chất là vô cơ hay hữu cơ?
- A. Màu sắc.
- B. Độ tan trong nước.
-
C. Thành phần nguyên tử.
- D. Trạng thái (rắn, lỏng, khí).
Câu 14: Theo thành phần nguyên tố, hợp chất hữu cơ được chia thành
-
A. hidrocacbon và dẫn xuất của hidrocacbon.
- B. hidrocacbon và hợp chất không phải hidrocacbon.
- C. hidrocacbon và các hợp chất chứa oxi.
- D. hidrocacbon và các hợp chất có nhóm chức.
Câu 15: Chọn câu đúng trong các câu sau:
- A. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon.
-
B. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ.
- C. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các chất trong cơ thể sống.
- D. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất có trong tự nhiên.
Câu 16: Hợp chất hữu cơ có ở đâu?
-
A. Có mặt ở khắp mọi nơi, xung quanh môi trường sống của con người.
- B. Chỉ có ở sâu dưới các lòng đại dương.
- C. Chỉ có ở trong các mỏ chất hữu cơ trong lòng đất.
- D. Có rất ít, chỉ ở trong phòng thí nghiệm để nghiên cứu.
Câu 17: Trong thành phần của hợp chất hữu cơ bắt buộc phải chứa nguyên tố
- A. hidro.
- B. oxi.
-
C. cacbon.
- D. nitơ.
Câu 18: Hợp chất hữu cơ là
-
A. hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, muối cacbonat...
- B. hợp chất của nitơ và hidro.
- C. hợp chất của hidro và oxi.
- D. hợp chất của cacbon với kim loại.