Câu 1: Để sản xuất rượu etylic từ tinh bột người ta thực hiện mấy giai đoạn chính
- A.1
-
B.2
- C.3
- D.4
Câu 2: Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 46° là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)
- A.5,4 kg.
- B.5,0 kg.
- C.6,0 kg.
-
D.4,5 kg.
Câu 3: Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là
- A. 360 g
- B. 270 g
-
C. 285 g
- D. 300 g
Câu 4: Khí cacbonic chiếm tỉ lệ 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo ra 500 gam tinh bột thì cần bao nhiêu lít không khí (đktc) để cung cấp đủ CO2 cho phản ứng quang hợp?
-
A. 1382716 lít
- B. 1382600 lít
- C. 1402666 lít
- D. 1382766 lít
Câu 5: Thủy phân 1 kg sắn chứa 20% tinh bột trong môi trường axit. Với hiệu suất phản ứng 85%, lượng glucozơ thu được là
- A. 261,43 gam
- B. 200,8 gam
-
C. 188,89 gam
- D. 192,5 gam
Câu 6: Chất hữu cơ X khi thủy phân trong dung dịch $H_{2}SO_{4}$ loãng thì thu được 1 sản phẩm duy nhất, X là :
-
A. Tinh bột
- B. Chất béo
- C. Protein
- D. Etyl axetat
Câu 7: Phương trình: $6nCO_{2}$ + $5nH_{2}O$ $(C_{6}H_{10}O_{5})_{n}$ + $6nO_{2}$, là phản ứng hoá học chính của quá trình nào sau đây?
- A. quá trình hô hấp.
-
B. quá trình quang hợp.
- C. quá trình khử.
- D. quá trình oxi hoá.
Câu 8: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?
-
A. $[C_{6}H_{7}O_{2}(OH)_{3}]_{n}$.
- B. $[C_{6}H_{8}O_{2}(OH)_{3}]_{n}$.
- C. $[C_{6}H_{7}O_{3}(OH)_{3}]_{n}$
- D. $[C_{6}H_{5}O_{2}(OH)_{3}]_{n}$.
Câu 9: Tính chất vật lí của xenlulozơ là
- A. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước.
- B. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước nóng.
- C. Chất rắn, không màu, tan trong nước.
-
D. Chất rắn màu trắng, không tan trong nước.
Câu 10: Thủy phân 1 kg sắn chứa 20% tinh bột trong môi trường axit. Với hiệu suất phản ứng 85%, lượng glucozơ thu được là
- A. 200,8 gam.
- B. 261,43 gam.
- C. 192,5 gam.
-
D. 188,89 gam.
Câu 11: Khi thuỷ phân 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, thì khối lượng glucozơ thu được là (Giả thiết hiệu suất phản ứng là 100%)
-
A. 0,89 kg.
- B. 0,80 kg.
- C. 0,90 kg.
- D. 0,99 kg.
Câu 12: Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng đạt 75%, khối lượng glucozơ thu được là
- A. 300 gam.
- B. 250 gam.
- C. 360 gam.
-
D. 270 gam.
- A. 1950.
-
B. 1850.
- C. 2100.
- D. 1900.
Câu 14: Nhận xét nào sau đây là đúng?
- A. Tinh bột và xenlulozơ đều có cùng số mắt xích trong phân tử.
- B. Tinh bột và xenlulozơ đều dễ tan trong nước.
-
C. Tinh bột và xenlulozơ đều tạo ra từ quá trình quang hợp của cây xanh.
- D. Tinh bột và xenlulozơ có phân tử khối bằng nhau.
Câu 15: Để phân biệt tinh bột và xenlulozơ ta dùng
- A. NaCl.
- B. quỳ tím.
- C. glucozơ.
-
D. iot.
Câu 16: Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng hồ tinh bột thấy xuất hiện màu
-
A. xanh.
- B. đỏ.
- C. vàng nhạt.
- D. tím.
Câu 17: Chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng thủy phân?
- A. Tinh bột.
-
B. Glucozơ.
- C. Saccarozơ.
- D. Xenlulozơ.
Câu 18: Phân tử tinh bột được tạo thành do nhiều nhóm -C6H10O5- (gọi là mắt xích) liên kết với nhau. Số mắt xích trong phân tử tinh bột trong khoảng
- A. 6000 – 10000.
-
B. 1200 – 6000.
- C. 12000 - 14000.
- D. 10000 - 14000.