Trắc nghiệm hóa học 9 bài 50: Glucozơ (P2)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 9 bài 50: Glucozơ (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt.

Câu 1: Cho 5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành rượu etylic. Khối lượng rượu etylic thu được (biết hiệu suất của phản ứng đạt được 90%) là

  • A. 920 gam
  • B. 2044,4 gam
  • C. 1840 gam
  • D. 925 gam

Câu 2: Đun nóng 50 gam dung dịch glucozơ với lượng dung dịch $AgNO_{3}$/$NH_{3}$ dư thu được 4,32 gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là

  • A. 13,4%
  • B. 7,2%
  • C. 12,4%
  • D. 14,4%

Câu 3: Tính lượng kết tủa Ag hình thành khi tiến hành tráng gương hoàn toàn dung dịch chứa 18 gam glucozơ?

  • A. 10,8 gam
  • B. 16,2 gam
  • C. 21,6 gam
  • D. 27,0 gam

Câu 4: Chất hữu cơ X có tính chất sau: 

- Ở điều kiện thường thể rắn, màu trắng. 

- Tan nhiều trong nước. 

- Khi đốt cháy thu được $CO_{2}$ và $H_{2}O$. 

Vậy X là:

  • A. Etilen
  • B. Glucozơ
  • C. Chất béo
  • D. Axit axetic

Câu 5: Người mắc bệnh tiểu đường trong nước tiểu thường có lẫn glucozơ. Để kiểm tra xem trong nước tiểu có glucozơ hay không có thể dùng loại thuốc thử nào trong các chất sau:

  • A. rượu etylic           
  • B. quỳ tím
  • C. dung dịch bạc nitrat trong amoniac
  • D. kim loại sắt

Câu 6: Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí $CO_{2}$ thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là

  • A. 60 gam
  • B. 20 gam
  • C. 40 gam
  • D. 80 gam

Câu 7: Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào trong số các loại đường sau:

  • A. saccarozơ
  • B. glucozơ
  • C. đường hoá học
  • D. đường Fructozơ

Câu 8: Khi lên men glucozơ người ta thấy thoát ra 11,2 lít khí CO2 ở đktc. Khối lượng rượu etylic thu được của quá trình lên men trên là

  • A. 20 gam.
  • B. 22 gam.
  • C. 23 gam.
  • D. 21 gam.

Câu 9: Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic, khí sinh ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Vậy giá trị của m là

  • A. 320 gam.
  • B. 200 gam.
  • C. 400 gam.
  • D. 160 gam.

Câu10: Khi lên men 360 gam glucozơ với gỉa sử hiệu suất đạt 100% thì khối lượng ancol etylic thu được là

  • A. 92 gam.
  • B. 138 gam.
  • C. 184 gam.
  • D. 46 gam.

Câu 11: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam rượu etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành rượu etylic là

  • A. 90%.
  • B. 80%.
  • C. 60%.
  • D. 70%.

Câu 10: Cho 180g dung dịch glucozơ nồng độ 20% tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Ag thu được là

  • A. 43,2g.
  • B. 21,6g.
  • C. 32,4g.
  • D. 64,8g.

Câu 11: Cho 0,1 mol glucozơ phản ứng với một lượng vừa đủ AgNO3 trong NH3 đun nóng. Kết thúc phản ứng thu được khối lượng Ag là

  • A. 1,08 gam.
  • B. 21,6 gam.
  • C. 2,16 gam.
  • D. 10,08 gam.

Câu 12: Cho sơ đồ sau:

C6H12O6 $\underrightarrow{men rượu}$ X     +    Y

 X    +   O2  $\underrightarrow{men. giam}$ Z     +     $H_{2}O$

   Z    +    T      →  (CH3COO)2Ca   +   H2O   +   Y

  X, Y, Z, T lần lượt là

  • A. C2H5OH, CH3COOH, CaO, CO2.
  • B. CH3COOH, C2H5OH, CaCO3, CO2.
  • C. C2H5OH, CO2, CH3COOH, CaCO3.
  • D. CaO, CO2, C2H5OH, CH3COOH.

Câu 13: Có ba lọ chứa các dung dịch sau không màu sau: rượu etylic, glucozơ và axit axetic. Có thể phân biệt ba dung dịch bằng

  • A. giấy quỳ tím và AgNO3/NH3.
  • B. Na và AgNO3/NH3.
  • C. Na và dung dịch HCl.
  • D. giấy quỳ tím và dung dịch HCl.

Câu 14: Chất nào sau đây được dùng làm nguyên liệu điều chế trực tiếp rượu etylic?

  • A. Axetilen.
  • B. Metan.
  • C. Etan.
  • D. Glucozơ.

Câu 15: Chất nào sau đây có phản ứng lên men rượu?

  • A. Glucozơ.
  • B. Benzen.
  • C. Axit axetic.
  • D. Ancol etylic.

Câu 16: Ứng dụng nào sau đây không phải là của glucozơ?

  • A. Làm nguyên liệu sản xuất rượu etylic.
  • B. Tráng gương, tráng ruột phích.
  • C. Làm nguyên liệu sản xuất nhựa PVC.
  • D. Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực.

Câu 17: Glucozơ là

  • A. chất rắn, kết tinh, màu trắng, không vị, không tan trong nước.
  • B. chất lỏng, kết tinh, màu trắng, có vị ngọt, dễ tan trong nước.
  • C. chất lỏng, không màu, có vị ngọt, không tan trong nước.
  • D. chất rắn, kết tinh, không màu, có vị ngọt, dễ tan trong nước.

Câu 18: Glucozơ có nhiều nhất trong

  • A. cây mía.
  • B. gạo lứt.
  • C. mỡ động vật.
  • D. quả nho chín.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm hóa 9, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm hóa 9 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 9.

TRẮC NGHIỆM HÓA 9 

HỌC KỲ

CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ

CHƯƠNG 2: KIM LOẠI

CHƯƠNG 3: PHI KIM - SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN VÀ CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

CHƯƠNG 4: HIDROCACBON. NHIÊN LIỆU

CHƯƠNG 5: DẪN XUẤT CỦA HIDROCACBON. POLIME

Xem Thêm

Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.