Câu 1: Dãy các chất thuộc loại axit là:
- A. HCl, H2SO4, Na2S, H2S.
- B. Na2SO4, H2SO4, HNO3, H2S.
- C. HCl, H2SO4, HNO3, Na2S.
-
D. HCl, H2SO4, HNO3, H2S.
Câu 2: Dãy các kim loại đều tác dụng với dung dịch axit clohiđric:
- A. Al, Cu, Zn, Fe.
- B. Al, Fe, Mg, Ag.
- C. Al, Fe, Mg, Cu.
-
D. Al, Fe, Mg, Zn.
Câu 3: Để an toàn khi pha loãng H2SO4 đặc cần thực hiện theo cách:
- A. Rót từng giọt nước vào axit
-
B. Rót từng giọt axit vào nước
- C. Cho cả nước và axit vào cùng một lúc
- D. Cả 3 cách trên đều được
Câu 4: Dung dịch axit clohiđric tác dụng với sắt tạo thành:
-
A. Sắt (II) clorua và khí hiđrô
- B. Sắt (III) clorua và khí hiđrô
- C. Sắt (II) Sunfua và khí hiđrô
- D. Sắt (II) clorua và nước
Câu 5: Dung dịch axit clohiđric tác dụng với đồng (II) hiđrôxit tạo thành dung dịch màu:
- A. Vàng đậm
- B. Đỏ
-
C. Xanh lam
- D. Da cam
Câu 6: Để điều chế muối clorua, ta chọn những cặp chất nào sau đây ?
- A. Na2SO4, KCl.
- B. HCl, Na2SO4.
- C. H2SO4, BaCl2.
-
D. AgNO3, HCl.
Câu 7: Oxit tác dụng được với axit clohiđric là:
- A. SO2
- B. CO2
-
C. CuO
- D. CO
Câu 8: Axit sunfuric đặc nóng tác dụng với đồng kim loại sinh ra khí:
- A. CO2
-
B. SO2
- C. SO3
- D. H2S
Câu 9: Nhỏ từ từ dung dịch axit clohiđric vào cốc đựng một mẩu đá vôi cho đến dư axit. Hiện tượng nào sau đây xảy ra ?
- A. Sủi bọt khí, đá vôi không tan.
- B. Đá vôi tan dần, không sủi bọt khí.
- C. Không sủi bọt khí, đá vôi không tan.
-
D. Sủi bọt khí, đá vôi tan dần.
Câu 10: Khi nhỏ từ từ H2SO4 đậm đặc vào đường chứa trong cốc hiện tượng quan sát được là:
- A. Sủi bọt khí, đường không tan.
- B. Màu trắng của đường mất dần, không sủi bọt.
-
C. Màu đen xuất hiện và có bọt khí sinh ra.
- D. Màu đen xuất hiện, không có bọt khí sinh ra.
Câu 11: Để nhận biết dung dịch axit sunfuric và dung dịch axit clohiđric ta dùng thuốc thử:
- A. NaNO3.
- B. KCl.
- C. MgCl2.
-
D. BaCl2.
Câu 12: Để nhận biết gốc sunfat (= SO4) người ta dùng muối nào sau đây?
-
A. BaCl2
- B. NaCl.
- C. CaCl2
- D. MgCl2.
Câu 13: Pha dung dịch chứa 1g NaOH với dung dịch chứa 1g HCl sau phản ứng thu được dung dịch có môi trường:
-
A. Axit
- B. Bazơ
- C. Trung tính
- D. Không xác định
Câu 14: Phản ứng giữa dung dịch Ba(OH)2 và dung dịch H2SO4 (vừa đủ) thuộc loại:
-
A. Phản ứng trung hoà .
- B. Phản ứng thế.
- C. Phản ứng hoá hợp.
- D. Phản ứng oxi hoá – khử.
Câu 15: Cho 5,6 g sắt tác dụng với axit clohiđric dư, sau phản ứng thể tích khí H2 thu được (ở đktc):
- A. 1,12 lít
-
B. 2,24 lít
- C. 11,2 lít
- D. 22,4 lít
Câu 16: Cho cùng một lượng sắt và kẽm tác dụng hết với axit clohiđric:
-
A. Lượng H2 thoát ra từ sắt nhiều hơn kẽm .
- B. Lượng H2 thoát ra từ kẽm nhiều hơn sắt.
- C. Lượng H2 thu được từ sắt và kẽm như nhau.
- D. LượngH2 thoát ra từ sắt gấp 2 lần lượng H2 thoát ra từ kẽm.
Câu 17: Từ 60 kg FeS2 sản xuất được bao nhiêu kg H2SO4 theo sơ đồ sau:
-
A. 98 kg
- B. 49 kg
- C. 48 kg
- D. 96 kg
Câu 18: Một dung dịch axit sunfuric trên thị trường có nồng độ 55%, để có 0,5 mol axit sunfuric thì cần lấy một lượng dung dịch axit sunfuric là:
- A. 98,1 g .
- B. 97,0 g.
- C. 47,6 g.
-
D. 89,1 g.
Câu 19: Thêm từ từ dung dịch H$_{2}$SO$_{4}$ 10% vào một dung dịch muối cacbonat của kim loại hóa trị I cho tới khi khí CO$_{2}$ vừa thoát ra hết thì thu được dung dịch muối sunfat có nồng độ 13,63%. Công thức của muối cacbonat là:
- A. K$_{2}$CO$_{3}$
-
B. Na$_{2}$CO$_{3}$
- C. LiCO$_{3}$
- D. Li$_{2}$CO$_{3}$
Câu 20: Cho 16g hỗn hợp gồm Fe$_{2}$O$_{3}$, MgO hòa tan hết trong dung dịch HCl. Sau phản ứng, cần trung hòa lượng còn dư bằng 50g dung dịch Ca(OH)$_{2}$ 14,8%, sau đó đem cô cạn dung dịch được 46,35g muối khan. Thành phần phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp ban đầu là:
- A. 40% và 60%
- B. 30% và 70%
-
C. 50% và 50%
- D. 70% và 30%