A - Kiến thức trọng tâm
I. Tính chất hóa học của oxit
Ví dụ:
(1) CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
(2) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
(3) CaO + CO2 → CaCO3
(4) CaO + H2O → Ca(OH)2
(5) SO2 + H2O →H2SO3
II. Tính chất hóa học của axit
Ví dụ:
(1) H2SO4,loãng + Fe → FeSO4 + H2
(2) H2SO4,loãng + CuO → CuSO4 + H2O
(3) H2SO4,loãng + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
H2SO4 đặc có tính chất hóa học riêng
- Tác dụng với kim loại không giải phóng khí hidro
- Tính háo nước.Thí dụ khi cho axit H2SO4 vào đường, đường sẽ hóa thành than.
Bài tập & Lời giải
Câu 1.(Trang 21 SGK)
Có những oxit sau: SO2, CuO, Na2O, CO2. Hãy cho biết những oxit nào tác dụng được với
a) Nước
b) Axit clohiđric
c) Natri hiđroxit
Viết các phương trình hóa học.
Xem lời giải
Câu 2.(Trang 21/SGK)
Những oxit nào dưới đây có thể điều chế bằng
a) phản ứng hóa hợp ? Viết phương trình hóa học
b) phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy ? viết phương trình hóa học.
(1) H2O;
(2) CuO;
(3) Na2O;
(4) CO2;
(5) P2O5
Xem lời giải
Câu 3.(Trang 21 SGK)
Khí CO được dùng làm chất đốt trong công nghiệp, có lẫn tạp chất là các khí SO2 và CO2. Làm thế nào có thể loại bỏ được những tạp chất ra khỏi CO bằng hóa chất rẻ tiền nhất ?
Viết các phương trình hóa học
Xem lời giải
Câu 4.(Trang 21 SGK)
Cần phải điều chế một lượng muối đồng (II) sunfat. Phương pháp nào sau đây tiết kiệm được axit sunfuric ?
a) Axit sunfuric tác dụng với đồng (II) oxit
b) Axit sunfuric đặc tác dụng với kim loại đồng.
Giải thích các câu trả lời.
Xem lời giải
Câu 5.(Trang 21 SGK)
Hãy thực hiện những chuyển đổi hóa học sau bằng cách viết những phương trình hóa học. (Ghi điều kiện của phản ứng nếu có)