- Ôn tập lý thuyết
- Hướng dẫn giải bài tập sgk
A. LÝ THUYẾT
I. Tính chất vật lí
- Rượu etylic (ancol etylic hoặc etanol) C2H5OH là chất lỏng, không màu, sôi ở 78,3oC, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước và hòa tan được nhiều chất như iot, benzen,…
- Độ rượu = $\frac{V_{C_2H_5OH}}{V_{ruou}}.100$
II. Cấu tạo phân tử
CH3 – CH2 – OH
Hay
=>Nhóm –OH làm cho rượu có tính chất đặc trưng
III. Tính chất hóa học
1. Phản ứng cháy
- Rượu etylic cháy với ngọn lửa màu xanh, tỏa nhiều nhiệt.
C2H5OH + 3O2 →(to) 2CO2 + 3H2O
2. Tác dụng với Na
2C2H5OH + Na → 2C2H5ONa + H2.
3. Tác dụng với axit axetic
CH3COOH + HO – C2H5 ↔(đk: H2SO4 đặc, to) CH3COOC2H5 + H2O.
axit axetic etylic etylaxetat
IV. Ứng dụng
V. Điều chế
- Tinh bột hoặc đường →(lên men) Rượu etylic.
- Cho etylen cộng hợp với nước có axit làm xúc tác
CH2 = CH2 + H2O →(axit) C2H5OH
B. Bài tập & Lời giải
Câu 1: Trang 139 - SGK hóa học 9
Rượu etylic phản ứng được với natri vì
A. trong phân tử có nguyên tử oxi.
B. trong phân tử có nguyên tử hidro và nguyên tử oxi.
C. trong phân tử có nguyên tử cacbon, hidro, oxi.
D. trong phân tử có nhóm -OH.
Xem lời giải
Câu 2: Trang 139 - SGK hóa học 9
Trong số các chất sau: CH3 – CH3, CH3 – CH2OH, C6H6, CH3 – O – CH3 chất nào tác dụng được với Na ? Viết phương trình hóa học.
Xem lời giải
Câu 3: Trang 139 - SGK hóa học 9
Có ba ống nghiệm :
Ống 1 đựng rượu etylic ;
Ống 2 đựng rượu 96o
Ống 3 đựng nước.
Cho Na dư vào các ống nghiệm trên, viết các phương trình hóa học.
Xem lời giải
Câu 4: Trang 139 - SGK hóa học 9
Trên nhãn của chai rượu đều có ghi các số, thí dụ 45o,18o, 12o.
a) Hãy giải thích ý nghĩa của các số trên.
b) Tính số ml rượu etylic có trong 500 ml rượu 45o.
c) Có thể pha chế được bao nhiêu lít rượu 25o từ 500 ml rượu nguyên chất ?
Xem lời giải
Câu 5: Trang 139 - SGK hóa học 9
Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam rượu etylic.
a) Tính thể tích khí CO2 tạo ra (đktc).
b) Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng cho phản ứng trên, biết oxi chiếm 20% thể tích của không khí.