Câu 1: Xác định chất dư sau phản ứng khi dẫn từ từ 1,568 lít CO2 (đktc) vào dung dịch có hòa tan 6,4g NaOH?
- A.NaOH dư 1g
- B.CO2 dư 0,8g
-
C.NaOH dư 0,8g
- D.CO2 dư 1g
Câu 2: Hòa tan 80 g NaOH vào nước thu được dung dịch có nồng độ 1M. Thể tích dung dịch NaOH
là:
- A. 1 lít
-
B. 2 lít
- C. 1,5 lít
- D. 3 lít
Câu 3: Hòa tan 6,2 g Na2O vào nước được 2 lít dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch thu được là:
-
A .0,1M
- B. 0,2 M
- C. 0,3M
- D. 0,4M
Câu 4: Trung hòa 200 ml dung dịch NaOH 1M bằng dung dịch H2SO4 10%. Khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng là:
-
A . 98 g
- B. 89 g
- C. 9,8 g
- D.8,9 g
Câu 5: Cặp chất cùng tồn tại trong dung dịch ( không tác dụng được với nhau) là:
-
A. NaOH, KNO3
- B. Ca(OH)2, HCl
- C. Ca(OH)2, Na2CO3
- D. NaOH, MgCl2
Câu 6: Hòa tan 112 g KOH vào nước thì được 2 lit dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch thu được là:
- A. 2,0M
-
B. 1,0M
- C. 0,1M
- D. 0,2M
Câu 7: Dẫn 1,68 lít khí CO2 (đktc) vào x g dung dịch KOH 5,6%. Để thu được muối KHCO3 duy nhất thì x có giá trị là:
-
A. 75 g
- B. 150 g
- C. 225 g
- D. 300 g
Câu 8: Trung hòa 200 g dung dịch NaOH 10% bằng dung dịch HCl 3,65%. Khối lượng dung dịch HCl cần dùng là:
- A. 200g
- B. 300g
- C. 400g
-
D. 500g
Câu 9: Cho dãy các chất sau: Al, P2O5, Na2O, Fe3O4, ZnO, MgO, CuO, Al2O3, BaO, FeO. Trong các chất trên, số chất tan được trong nước là a; số chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là b ; số chất vừa tan được trong dung dịch HCl, vừa tan được trong dung dịch NaOH là c. Giá trị 15a + 7b +8c bằng
-
A. 156.
- B. 148.
- C. 141.
- D. 163.
Câu 10: Dẫn 22,4 lít khí CO2 ( đktc) vào 200g dung dịch NaOH 20%. Sau phản ứng tạo ra sản phẩm nào trong số các sản phẩm sau:
- A. Muối natricacbonat và nước.
-
B. Muối natri hidrocacbonat
- C. Muối natricacbonat.
- D.Muối natrihiđrocacbonat và natricacbonat
Câu 11: Hòa tan 30 g NaOH vào 170 g nước thì thu được dung dịch NaOH có nồng độ là:
- A. 18%
- B. 16 %
-
C. 15 %
- D. 17 %
Câu 12: Cho 0,224 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 2 lít dung dịch Ca(OH)2 , chỉ thu được muối CaCO3. Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 cần dùng là:
- A. 0,5M
-
B. 0,005M
- C. 0,1M
- D. 0,05M
Câu 13: NaOH rắn có khả năng hút nước rất mạnh nên có thể dùng làm khô một số chất. NaOH làm khô khí ẩm nào sau đây?
- A. H2S.
-
B. H2.
- C. CO2.
- D. SO2.
Câu 14: Trong nước thải của nhà máy có một số chất có công thức: H2SO3, HCl, KCl, NaNO3, MgSO4. Người ta cho nước thải trên chảy vào bể chứa dung dịch nước vôi trong. Số chất có trong nước thải tác dụng với nước vôi trong là:
- A. 5
- B. 4
-
C. 3
- D. 2
Câu 15: Dung dịch NaOH phản ứng với tất cả các chất trong dãy:
-
A.CO2, P2O5, HCl, CuCl2
- B.CO2, P2O5, KOH, CuCl2
- C. CO2, CaO, KOH, CuCl2
- D. CO2, P2O5, HCl, KCl
Câu 16: Dãy các bazơ đều làm đổi màu quỳ tím và dung dịch phenolphtalein :
- A.KOH, Ca(OH)2, Cu(OH)2, Zn(OH)2
- B. NaOH, Al(OH)3, Ba(OH)2, Cu(OH)2
- C. Ca(OH)2, KOH, Zn(OH)2, Fe(OH)2
-
D. NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2
Câu 17: Cặp chất khi phản ứng với nhau tạo ra dung dịch NaOH và khí H2:
- A. Na2O và H2O.
- B. Na2O và CO2.
-
C. Na và H2O.
- D. NaOH và HCl
Câu 18: Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch các chất sau: NaOH, Ba(OH)2, NaCl. Thuốc thử để nhận biết cả ba chất là:
- A.Quỳ tím và dung dịch HCl
- B. Phenolphtalein và dung dịch BaCl2
-
C. Quỳ tím và dung dịch K2CO3
- D. Quỳ tím và dung dịch NaCl