Câu 1: Xăng sinh học E5 chứa lần lượt bao nhiêu phần trăm thể tích cồn và xăng truyền thống
- A.10% và 90%
- B.12% và 88%
-
C.5% và 95%
- D.3% và 97%
Câu 2: Ứng dụng của than mỡ và than non là:
- A.Dùng làm nhiên liệu trong công nghiệp
- B.Dùng để luyện than cốc
- C.Dùng làm chất đốt tại chô và phân bón
-
D.Cả ba ý trên đều đúng
Câu 3: Làm thế nào để sử dụng nhiên liệu hiệu quả?
- A.Cung cấp đủ oxi hoặc không khí cho sự cháy.
- B.Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với không khí.
- C.Điều chỉnh lượng nhiên liệu để duy trì sự cháy ở mức độ cần thiết phù hợp với nhu cầu sử dụng.
-
D.Cả ba ý trên đều đúng
Câu 4: Biết 1 mol cacbon khi cháy hoàn toàn tỏa ra một nhiệt lượng là 394 kJ. Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 5 kg than chứa 90% cacbon.
-
A. 147750 kJ
- B. 147570 kJ
- C. 145770 kJ
- D. 174750 kJ
Câu 5: Vì sao không đun bếp than trong phòng kín?
- A. Vì than tỏa nhiều nhiệt dẫn đến phòng quá nóng.
-
B. Vì than cháy tỏa ra rất nhiều khí CO, $CO_{2}$ có thể gây tử vong nếu ngửi quá nhiều trong phòng kín.
- C. Vì than không cháy được trong phòng kín.
- D. Vì giá thành than khá cao.
Câu 6: Để sử dụng nhiên liệu có hiệu quả cần phải cung cấp không khí hoặc oxi:
-
A. Vừa đủ.
- B. Thiếu.
- C. Dư.
- D. cả B và C đều đúng.
Câu 7: Khi đốt cháy 1 mol cacbon thì lượng nhiệt lượng tỏa ra là 394kJ. Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt hoàn toàn 12 gam than chứa 98% cacbon là
- A. 788 kJ.
-
B. 386,12 kJ.
- C. 896 kJ.
- D. 772,24 kJ.
Câu 8: Thể tích khí oxi (ở đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than có chứa 4% tạp chất không cháy là
-
A. 1,792 m3.
- B. 3,36 m3.
- C. 6,72 m3.
- D. 4,48 m3.
Câu 9: Tại sao các chất khí dễ cháy hoàn toàn hơn các chất rắn và chất lỏng?
- A. Vì chất khí có nhiệt độ sôi thấp hơn chất rắn và chất lỏng.
-
B. Vì diện tích tiếp xúc của chất khí với không khí lớn hơn.
- C. Vì chất khí có khối lượng riêng lớn hơn chất rắn và lỏng.
- D. Vì chất khí nhẹ hơn chất rắn và chất lỏng.
Câu 10: Vì sao không đun bếp than trong phòng kín?
- A. Vì than không cháy được trong phòng kín.
-
B. Vì than cháy tỏa ra rất nhiều khí CO, CO2 có thể gây tử vong nếu ngửi quá nhiều trong phòng kín.
- C. Vì than tỏa nhiều nhiệt dẫn đến phòng quá nóng.
- D. Vì giá thành than khá cao.
Câu 11: Để sử dụng nhiên liệu cho hiệu quả cần đảm bảo yêu cầu nào sau đây?
- A. Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu rắn với với không khí hoặc oxi .
-
B. Cả 3 yêu cầu trên.
- C. Cung cấp đủ không khí hoặc oxi cho quá trình cháy.
- D. Điều chỉnh lượng nhiên liệu để duy trì sự cháy phù hợp với nhu cầu sử dụng.
Câu 12: Loại nhiên liệu nào sau đây có năng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn và ít gây độc hại cho môi trường?
- A. Nhiên liệu lỏng.
- B. Nhiên liệu rắn.
-
C. Nhiên liệu khí.
- D. Nhiên liệu hóa thạch.
Câu 13: Nhiên liệu lỏng chủ yếu được dùng cho
- A. xây dựng và sản xuất giấy.
-
B. động cơ đốt trong, một phần nhỏ để đun nấu, thắp sáng.
- C. nghiên cứu khoa học.
- D. nấu nướng và sưởi ấm.
Câu 14: Khí nào sau đây khi cháy không gây ô nhiễm môi trường?
- A. C4H10.
-
B. H2.
- C. CH4.
- D. CO.
Câu 15: Loại than nào sau đây có hàm lượng cacbon thấp nhất?
-
A. Than bùn.
- B. Than mỡ.
- C. Than gầy.
- D. Than non.
Câu 16: Trong các loại than dưới đây, loại than già nhất có hàm lượng cacbon trên 90% là
-
A. than gầy.
- B. than non.
- C. than bùn.
- D. than mỡ
Câu 17: Các loại nhiên liệu chính là
-
A. nhiên liệu rắn, nhiên liệu lỏng, nhiên liệu khí.
- B. nhiên liệu rắn, nhiên liệu lỏng.
- C. nhiên liệu rắn, nhiên liệu khí.
- D. nhiên liệu khí, nhiên liệu lỏng.
Câu 18: Nhận định nào sau đây là sai?
- A. Nhiên liệu đóng vai trò quan trọng trong đời sống và sản xuất.
- B. Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy tỏa nhiệt và phát sáng.
- C. Nhiên liệu rắn gồm than mỏ, gỗ …
-
D. Nhiên liệu khí có năng suất tỏa nhiệt thấp, gây độc hại cho môi trường.