Câu 1: Cacbon không tác dụng trực tiếp với chất nào sau đây?
- A. Hidro
-
B. Halogen( Cl$_{2}$, Br$_{2}$, I$_{2}$)
- C. Kim loại
- D. KClO$_{3}$
Câu 2: Loại than nào sau đây không có trong thiên nhiên?
- A. than chì
-
B. than cốc
- C. than nâu
- D. than antranxit
Câu 3: Cacbon có mấy dạng thù hình?
- A. 1
- B. 2
-
C. 3
- D. 4
Câu 4: Trong các dạng tồn tại của cacbon, dạng nào hoạt động hóa học mạnh nhất?
- A. Tinh thể kim cương
- B. Tinh thể than chì
-
C. Cacbon vô định hình
- D. Các dạng đều hoạt động mạnh như nhau
Câu 5: Đun nóng hỗn hợp bột đồng (II) oxit và bột cacbon. Sản phẩm khí sinh ra được dẫn qua bình nước vôi trong thì khối lượng bình tăng lên 5,5gam. Khối lượng đồng tạo thành và khối lượng cacbon tham gia phản ứng lần lượt là:
- A. 10 gam Cu và 1,5 gam C
- B. 16 gam Cu và 2 gam C
-
C. 16 gam Cu và 1,5 gam C
- D 12 gam Cu và 3 gam C
Câu 6: Cacbon có thể khử được những oxit trong dãy nào sau đây?
- A. Fe$_{3}$O$_{4}$, Al$_{2}$O$_{3}$, MgO, CuO
-
B. Fe$_{2}$O$_{3}$, FeO, MgO, ZnO
- C. FeO, CuO, Al$_{2}$O$_{3}$, Na$_{2}$O
- D. BaO, CaO, Fe$_{3}$O$_{4}$, CuO
Câu 7: Kim cương và than chì là hai dạng thù hình của cacbon vì:
- A. Đều có cấu tạo mạng tinh thể nguyên tử
-
B. Đều do nguyên tử cacbon tạo nên.
- C. Có tính chất vật lý tương tự nhau.
- D. Cả A và B
Câu 8: Tính khử cua C thể hiện ở phản ứng nào sau đây?
-
A. CaO + 3C $\overset{t^{\circ}}{\rightarrow}$ CaC$_{2}$ + CO
- B. C+ 2H$_{2}$ $\overset{t^{\circ}}{\rightarrow}$ CH$_{4}$
- C. C + CO$_{2}$ $\overset{t^{\circ}}{\rightarrow}$ 2CO
- D. 4Al+ 3C $\overset{t^{\circ}}{\rightarrow}$ Al$_{4}$C$_{3}$
Câu 9: Phản ứng nào sau đây, cacbon thể hiện tính oxi hóa?
- A. C+ O$_{2}$ $\rightarrow $ CO$_{2}$
- B. C+ 2CuO $\rightarrow $ 2Cu + CO$_{2}$
-
C. 3C+ 4Al $\rightarrow $ Al$_{4}$C$_{3}$
- D. C+ H$_{2}$O $\rightarrow $ CO+ H$_{2}$
Câu 10: Cho m gam than tác dụng với dng dịch HNO$_{3}$ đặc nóng dư, thu được 11,2 lít hỗn hợp 2 khí (đktc). Giá trị của m là
-
A. 1,2
- B. 6
- C. 2,5
- D. 3
Câu 11: Nhận định nào sau đây là sai?
- A. Cacbon monooxit không tạo muối và là một chất khử mạnh
-
B. Ở nhiệt độ cao, cacbon có thể khử được tất cả các oxit kim loại giải phóng kim loại
- C. Than gỗ được dùng để chế thuốc súng, thuốc pháo, chất hấp phụ
- D. Than muội được dùng để làm chất độn cao su, sản xuất mực in, xi đánh giày
Câu 12: Một hợp chất được tạo bới hai nguyên tố C và O. Biết tỉ lệ khối lượng của C và O là m$_{C}$: m$_{O}$= 3: 8. Tỉ lệ số nguyên tử C và O trong hợp chất đó là:
- A. 1: 1
- B. 2: 1
-
C. 1: 2
- D. 1: 3
Câu 13: Nguyên tố C có các dạng thù hình là:
- A. Kim cương, than chì, cacbon vô định hình
-
B. Kim cương, than chì, Flueren, cacbon vô định hình
- C. Kim cương, than chì, than đá
- D. Than đá, than mỡ, than gỗ, than hoa,...
Câu 14: Chỉ ra nội dung sai?
- A. Trong mỗi lớp vỏ của tinh thể than chì, mỗi nguyên tử cacbon liên kết theo kiểu cộng hóa trị với ba nguyên tử cacbon lân cận
-
B. Trong tinh thể than chì, khoảng cách giữa hai nguyên tử cacbon thuộc hai lớp lân cận ngắn hơn độ dài liên kết C- C
- C. Trong tinh thể than chì, các lớp liên kết với nhau bằng lực Van deVan yếu
- D. Than chì được dùng làm điện cực, chế chất bôi trơn,..
Câu 15: Đốt cháy hết m gam C trong V lít oxi thu được 2,24 lít hỗn hợp X gồm hai khí. Tỉ khối của X so với oxi bằng 1,25. Các thể tích đo ở đktc. Giá trị của m và V là?
-
A. 1,2 và 1,96
- B. 1,5 và 1,792
- C. 1,2 và 2,016
- D. 1,5 và 2,8
Câu 16: Cho cacbon lần lượt tác dụng với Al, H$_{2}$O, CuO, HNO$_{3}$ đặc, H$_{2}$SO$_{4}$ đặc, KClO$_{3}$, CO$_{2}$ ở điều kiện thích hợp. Số phản ứng mà trong đó cacbon đóng vai trò là chất khử là?
- A. 7
- B. 4
-
C. 6
- D. 5
Câu 17: Kim cương và than trì là các dạng thù hình của nguyên tố cacbon nhưng lại có nhiều tính chất khác nhau như độ cứng, khả năng dẫn điện. Chúng khác nhau là do:
- A. Chúng có thành phần cấu tạo nguyên tố khác nhau
- B. Kim cương là loại kim loại, còn than chì là phi kim
-
C. Chúng có kiến trúc cấu tạo khác nhau
- D. Kim cương cứng còn than chì mềm
Câu 18: Trộn dư bột cacbon với 3,2 gam một oxit kim loại hóa trị III. Sau đó nung hỗn hợp ở nhiệt độ cao, dẫn khí sinh ra qua dung dịch nước vôi trong, thu được 3 gam kết tủa. Tên kim loại là:
-
A. Sắt
- B. Nhôm
- C. Kẽm
- D. Vàng
Câu 19: Dùng 10,2 gam cacbon để khử a gam hỗn hợp sắt (III) oxit và đồng (II) oxit thu được 19,04 lít khí (0$^{\circ}$, 1atm). Dẫn khí qua dung dịch Ca(OH)$_{2}$ dư thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của a là:
- A. 29,24 gam
- B. 50 gam
-
C. 56 gam
- D. 64 gam
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 6 gam cacbon, lấy toàn bộ khí sinh ra cho qua 500ml dung dịch nước vôi trong 0,5M. Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là:
- A. 40,5 gam
- B. 81 gam
- C. 162 gam
- D. 25 gam