Trắc nghiệm hóa học 9 bài 51: Saccarozơ (P2)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 9 bài 51: Saccarozơ (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt.

Câu 1: Từ 1 tấn nước mía chứa 13% saccarozơ có thể thu được bao nhiêu kg saccarozơ? Cho biết hiệu suất thu hồi đường đạt 80%.

  • A.104 kg
  • B.130 kg
  • C.140kg
  • D.103kg

Câu 2: Khi đốt cháy một loại gluxit (thuộc một trong các chất sau: glucozơ, saccarozơ), người ta thu được khối lượng $H_{2}O và CO_{2}$ theo tỉ lệ 33: 88. Xác định công thức của gluxit trên.

  • A.$C_{6}H_{12}O_{6}$
  • B.$C_{12}H_{22}O_{11}$
  • C.$C_{11}H_{24}O_{12}$
  • D.$C_{33}H_{35}O_{11}$

Câu 3: Tại sao khi để đoạn mía lâu ngày trong không khí ở đầu đoạn mía thường có mùi rượu etylic?

  • A.Đường saccarozơ có trong mía sẽ bị vi khuẩn và hơi nước có trong không khí lên men chuyển thành glucozơ, sau đó thành rượu etylic.
  • B.Fructozo có trong mía sẽ bị vi khuẩn và hơi nước có trong không khí lên men chuyển thành glucozơ, sau đó thành rượu etylic.
  • C.Đường saccarozơ có trong mía sẽ bị vi khuẩn và hơi nước có trong không khí lên men chuyển thành rượu etylic.
  • D.Đường glucozơ bị chuyển thành rượu etylic.

Câu 4: Điều nào sau đây sai khi nói về saccarozo?

  • A.Trong phân tử chứa 12 nguyên tử C
  • B.Phân tử ở dạng mạch thẳng
  • C.Hòa tan được $Cu(OH)_{2}$ điều kiện thường
  • D.Tham gia phản ứng thủy phân

Câu 5: Từ 1 tấn nước mía chứa 15% saccarozơ có thể thu được a kg saccarozơ (biết hiệu suất thu hồi đường đạt 80%). Giá trị của a là

  • A.150.
  • B.120.
  • C.130.
  • D.100.

Câu 6: Muốn có 1462,5 gam glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thủy phân là (hiệu suất của phản ứng là 100%) 

  • A.2778,75 gam
  • B.2697,5 gam.
  • C.2877,75 gam.
  • D.2967,5 gam.

Câu 7: Saccarozơ có thể tác dụng với

  • A.$H_{2}$ (xúc tác Ni, t0).
  • B.dung dịch $AgNO_{3}$/$NH_{3}$
  • C.$Cu(OH)_{2}$
  • D.dung dịch NaOH. 

Câu 8: Thuỷ phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) ta thu được dung dịch A. Cho dung dịch $AgNO_{3}$ trong amoniac vào dung dịch A và đun nhẹ thu được bao nhiêu gam Ag?

  • A. 6,75 gam
  • B. 13,5 gam
  • C. 7,65 gam
  • D. 6,65 gam

Câu 9: Cần bao nhiêu gam saccarozơ để pha thành 500ml dung dịch saccarozơ 1M?

  • A. 85,5 gam
  • B. 171 gam
  • C. 342 gam
  • D. 684 gam

Câu 10: Thuỷ phân hoàn toàn m gam saccarozơ thu được 270 gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ. Giá trị của m là

  • A. 270,0
  • B. 229,5
  • C. 243,0
  • D. 256,5

Câu 11: Đường mía là loại đường nào dưới đây?

  • A. Đường phèn
  • B. Glucozơ
  • C. Fructozơ
  • D. Saccarozơ

Câu 12: Thủy phân 513 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 100%, khối lượng sản phẩm thu được là

  • A. 170g glucozơ và 170g fructozơ.
  • B. 220g glucozơ và 220g fructozơ.
  • C. 340g glucozơ và 340g fructozơ.
  • D. 270g glucozơ và 270g fructozơ.

Câu 13: Muốn có 90 gam glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thủy phân là (giả sử hiệu suất của phản ứng là 100%)

  • A. 171 gam.
  • B. 114 gam.
  • C. 342 gam.
  • D. 684 gam.

Câu 14: Khi đun nóng dung dịch saccarozơ với dung dịch axit, thu được dung dịch có phản ứng tráng gương, do

  • A. saccarozơ chuyển thành mantozơ.
  • B. saccarozơ bị thủy phân thành glucozơ và fructozơ.
  • C. dung dịch axit đó có khả năng phản ứng.
  • D. phân tử saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.

Câu 15: Các chất có thể tham gia phản ứng thủy phân là

  • A. Chất béo, axit axetic.
  • B. Saccarozơ, rượu etylic.
  • C. Saccarozơ, chất béo.
  • D. Glucozơ, saccarozơ.

Câu 16: Saccarozơ có tính chất vật lí là

  • A. chất rắn kết tinh, không màu, vị ngọt, khó tan trong nước.
  • B. chất rắn kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước.
  • C. chất rắn kết tinh, màu vàng nhạt, vị ngọt, dễ tan trong nước.
  • D. chất rắn kết tinh, không màu, vị ngọt, không tan trong nước lạnh.

Câu 17: Saccarozơ là thành phần chủ yếu của 

  • A. đường mía.
  • B. khí gas.
  • C. đường nho.
  • D. cồn y tế.

Câu 18: Saccarozơ có nhiều ở các loại thực vật như

  • A. mía, củ cải đường, thốt nốt.
  • B. bông, tơ tằm.
  • C. gạo, ngô, khoai.
  • D. mật ong, quả nho chín.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm hóa 9, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm hóa 9 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 9.

TRẮC NGHIỆM HÓA 9 

HỌC KỲ

CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ

CHƯƠNG 2: KIM LOẠI

CHƯƠNG 3: PHI KIM - SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN VÀ CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

CHƯƠNG 4: HIDROCACBON. NHIÊN LIỆU

CHƯƠNG 5: DẪN XUẤT CỦA HIDROCACBON. POLIME

Xem Thêm

Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.