Câu 1: Từ 1 tấn nước mía chứa 13% saccarozơ có thể thu được bao nhiêu kg saccarozơ? Cho biết hiệu suất thu hồi đường đạt 80%.
-
A.104 kg
- B.130 kg
- C.140kg
- D.103kg
Câu 2: Khi đốt cháy một loại gluxit (thuộc một trong các chất sau: glucozơ, saccarozơ), người ta thu được khối lượng $H_{2}O và CO_{2}$ theo tỉ lệ 33: 88. Xác định công thức của gluxit trên.
- A.$C_{6}H_{12}O_{6}$
-
B.$C_{12}H_{22}O_{11}$
- C.$C_{11}H_{24}O_{12}$
- D.$C_{33}H_{35}O_{11}$
Câu 3: Tại sao khi để đoạn mía lâu ngày trong không khí ở đầu đoạn mía thường có mùi rượu etylic?
-
A.Đường saccarozơ có trong mía sẽ bị vi khuẩn và hơi nước có trong không khí lên men chuyển thành glucozơ, sau đó thành rượu etylic.
- B.Fructozo có trong mía sẽ bị vi khuẩn và hơi nước có trong không khí lên men chuyển thành glucozơ, sau đó thành rượu etylic.
- C.Đường saccarozơ có trong mía sẽ bị vi khuẩn và hơi nước có trong không khí lên men chuyển thành rượu etylic.
- D.Đường glucozơ bị chuyển thành rượu etylic.
Câu 4: Điều nào sau đây sai khi nói về saccarozo?
- A.Trong phân tử chứa 12 nguyên tử C
-
B.Phân tử ở dạng mạch thẳng
- C.Hòa tan được $Cu(OH)_{2}$ điều kiện thường
- D.Tham gia phản ứng thủy phân
Câu 5: Từ 1 tấn nước mía chứa 15% saccarozơ có thể thu được a kg saccarozơ (biết hiệu suất thu hồi đường đạt 80%). Giá trị của a là
- A.150.
-
B.120.
- C.130.
- D.100.
Câu 6: Muốn có 1462,5 gam glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thủy phân là (hiệu suất của phản ứng là 100%)
-
A.2778,75 gam
- B.2697,5 gam.
- C.2877,75 gam.
- D.2967,5 gam.
Câu 7: Saccarozơ có thể tác dụng với
- A.$H_{2}$ (xúc tác Ni, t0).
- B.dung dịch $AgNO_{3}$/$NH_{3}$
-
C.$Cu(OH)_{2}$
- D.dung dịch NaOH.
Câu 8: Thuỷ phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) ta thu được dung dịch A. Cho dung dịch $AgNO_{3}$ trong amoniac vào dung dịch A và đun nhẹ thu được bao nhiêu gam Ag?
- A. 6,75 gam
-
B. 13,5 gam
- C. 7,65 gam
- D. 6,65 gam
Câu 9: Cần bao nhiêu gam saccarozơ để pha thành 500ml dung dịch saccarozơ 1M?
- A. 85,5 gam
-
B. 171 gam
- C. 342 gam
- D. 684 gam
Câu 10: Thuỷ phân hoàn toàn m gam saccarozơ thu được 270 gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ. Giá trị của m là
- A. 270,0
- B. 229,5
- C. 243,0
-
D. 256,5
Câu 11: Đường mía là loại đường nào dưới đây?
- A. Đường phèn
- B. Glucozơ
- C. Fructozơ
-
D. Saccarozơ
Câu 12: Thủy phân 513 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 100%, khối lượng sản phẩm thu được là
- A. 170g glucozơ và 170g fructozơ.
- B. 220g glucozơ và 220g fructozơ.
- C. 340g glucozơ và 340g fructozơ.
-
D. 270g glucozơ và 270g fructozơ.
Câu 13: Muốn có 90 gam glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thủy phân là (giả sử hiệu suất của phản ứng là 100%)
-
A. 171 gam.
- B. 114 gam.
- C. 342 gam.
- D. 684 gam.
Câu 14: Khi đun nóng dung dịch saccarozơ với dung dịch axit, thu được dung dịch có phản ứng tráng gương, do
- A. saccarozơ chuyển thành mantozơ.
-
B. saccarozơ bị thủy phân thành glucozơ và fructozơ.
- C. dung dịch axit đó có khả năng phản ứng.
- D. phân tử saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
Câu 15: Các chất có thể tham gia phản ứng thủy phân là
- A. Chất béo, axit axetic.
- B. Saccarozơ, rượu etylic.
-
C. Saccarozơ, chất béo.
- D. Glucozơ, saccarozơ.
Câu 16: Saccarozơ có tính chất vật lí là
- A. chất rắn kết tinh, không màu, vị ngọt, khó tan trong nước.
-
B. chất rắn kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước.
- C. chất rắn kết tinh, màu vàng nhạt, vị ngọt, dễ tan trong nước.
- D. chất rắn kết tinh, không màu, vị ngọt, không tan trong nước lạnh.
Câu 17: Saccarozơ là thành phần chủ yếu của
-
A. đường mía.
- B. khí gas.
- C. đường nho.
- D. cồn y tế.
Câu 18: Saccarozơ có nhiều ở các loại thực vật như
-
A. mía, củ cải đường, thốt nốt.
- B. bông, tơ tằm.
- C. gạo, ngô, khoai.
- D. mật ong, quả nho chín.