Câu 1: Hàm lượng cacbon trong thép chiếm dưới:
- A. 3%.
-
B. 2%.
- C. 4%.
- D. 5%.
Câu 2: Chất dùng để phân biệt các dung dịch không màu: HCl, $H_{2}SO_{4}$ loãng, $BaCl_{2}$ là:
- A. dd NaOH
- B. dd KOH
-
C. Qùy tím
- D. dd NaCl
Câu 3: Các dung dịch đều làm quỳ tím chuyển đỏ là
- A. NaCl, HCl
-
B. HCl, $H_{2}SO_{4}$
- C. NaOH, KOH
- D. NaCl, NaOH
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 21,6 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO và FeCO3 bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra hỗn hợp khí B có tỉ khối B có tỉ khối hơi so với He bằng 7,5 và tạo thành 31,75 gam muối clorua. Thành phần % khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là
-
A. 12,96%.
- B. 53,71%.
- C. 87,04%.
- D. 33,33%.
Câu 5: Nung nóng 26,2 gam hỗn hợp kim loại gồm: Mg, Al, Zn trong không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 40,6 gam hỗn hợp 3 oxit. Để hoàn tan hết lượng oxit trên cần V lít dung dịch HCl 0,5M. Giá trị V là
-
A. 1,8 lít.
- B. 2,24 lít.
- C. 3,36 lít.
- D. 0,896 lít.
Câu 6: Thuốc thử để phân biệt 3 dung dịch không màu: H2SO4, HCl, NaOH là
- A. quỳ tím, NaOH.
- B. BaCl2, NaCl.
-
C. quỳ tím, BaCl2.
- D. Ba(OH)2, NaCl.
Câu 7: Khi pha loãng axit sunfuric từ axit đặc người ta phải:
-
A. đổ từ từ axit đặc vào nước
- B. đổ từ từ nước vào axit đặc
- C. đổ nhanh axit đặc vào nước
- D. đổ nhanh nước vào axit đặc
Câu 8: Để nhận biết axit H2SO4 và muối sunfat ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây
- A. FeCl2.
-
B. Ba(OH)2.
- C. H2O
- D. NaOH.
Câu 9: Để nhận biết dung dịch $H_{2{SO_{4}$, người ta thường dùng
- A. dung dịch NaOH
- B. dung dịch KCl
-
C. dung dịch $BaCl_{2}$
- D. dung dịch $CuSO_{4}$
Câu 10: Nhỏ từ từ dung dịch axit clohiđric vào cốc đựng một mẩu đá vôi cho đến dư axit. Hiện tượng xảy ra là
- A. đá vôi không tan, có bọt khí thoát ra.
-
B. đá vôi tan, có bọt khí thoát ra.
- C. đá vôi không tan, không có bọt khí thoát ra.
- D. đá vôi tan, không có bọt khí thoát ra.
Câu 11: Hiện tượng khi thêm vài giọt dung dịch $H_{2}SO_{4}$ vào dung dịch $BaCl_{2}$ là:
- A. Xuất hiện kết tủa hồng.
-
B. Xuất hiện kết tủa trắng.
- C. Xuất hiện kết tủa xanh lam.
- D. Xuất hiện kết tủa nâu đỏ.
Câu 12: Khi nhỏ từ từ H2SO4 đậm đặc vào đường chứa trong cốc hiện tượng quan sát được là
- A. màu đen xuất hiện, không có bọt khí sinh ra.
- B. sủi bọt khí, đường không tan.
- C. màu trắng của đường mất dần, không sủi bọt.
-
D. màu trắng của đường chuyển sang màu vàng nâu rồi cuối cùng chuyển thành khối đen xốp bị bọt khí đẩy lên khỏi miệng cốc.
Câu 13: Hoà tan hết 25,2 gam kim loại R trong dung dịch axit HCl, sau phản ứng thu được 10,08 lít H2 (đktc). Kim loại R là
-
A. Fe
- B. Zn
- C. Mg
- D. Al
Câu 14: Sản phẩm thu được khi cho Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là
-
A. CuSO4, SO2, H2O.
- B. CuSO4, H2O.
- C. CuSO4, H2.
- D. CuSO4.
Câu 15: Hoà tan hoàn toàn 6,5 gam một kim loại A chưa rõ hoá trị vào dung dịch axit H2SO4, thì thu được 2,24 lít H2 (đktc). Kim loại A là
-
A. Zn
- B. Fe
- C. Mg
- D. Al
Câu 16: Dung dịch axit clohidric HCl và axit sunfuric H2SO4 làm đổi màu quỳ tím thành màu
- A. trắng.
- B. xanh.
-
C. đỏ.
- D. vàng.
Câu 17: Hóa chất có thể dùng để nhận bết 2 axit HCl và $H_{2}SO_{4}$ ?
- A. NaOH
-
B. $Ba(OH)_{2}$
- C. Fe
- D. CaO
Câu 18: Để pha loãng axit sunfuric H2SO4 đặc ta cần thực hiện theo cách nào sau đây?
- A. Rót từ từ nước vào dung dịch axit.
- B. Đổ nhanh nước vào dung dịch axit khuấy đều.
-
C. Rót từ từ axit vào nước và khuấy đều.
- D. Cho cùng lúc cả axit với nước vào cốc.