Câu 1: Quần đảo Nhật Bản gồm bốn đảo chính, trong đó đảo lớn nhất là gì?
- A. Hô-cai-đô
-
B. Hôn-xư.
- C. Kiu-xiu
- D. Xi-cô-cư.
Câu 2: Đơn vị hành chính của Nhật Bản gồm:
- A. 40 khu vực
- B. 45 khu vực
-
C. 47 khu vực
- D. 50 khu vực
Câu 3: Thủ đô Nhật Bản là:
- A. Ki-ô-tô.
- B. Ô-xa-ca.
- C. Na-gôi-a.
-
D. Tô-ki-ô.
Câu 4: Nhật Hoàng tuyên bố chấp nhận đầu hàng Đồng minh không điều kiện vào thời gian nào?
-
A. 14/8/1945
- B. 15/8/1945
- C. 16/8/1945
- D. 17/8/1945
Câu 5: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai Nhật Bản đã gặp khó khăn gì lớn nhất?
- A. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.
- B. Bị các nước đế quốc bao vây kinh tế.
- C. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm.
-
D. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề.
Câu 6: Nhật Bản lần đầu tiên bị quân đội nước ngoài chiếm đóng dưới chế độ quân quản của:
- A. Anh
-
B. Hoa kì
- C. Liên xô
- D. Liên hợp Quốc
Câu 7: Sau chiến tranh, Nhật Bản có khó khăn gì mà các nước tư bản Đồng minh chống phát xít không có?
- A. Sự tàn phá nặng nề của chiến tranh.
- B. Là nước bại trận, nước Nhật mất hết thuộc địa.
- C. Thiếu thốn gay gắt lương thực, thực phẩm.
-
D. Phải dựa vào viện trự của Mĩ dưới hình thức vay nợ.
Câu 8: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản tiến hành nhiều cải cách trong đó cải cách nào là quan trọng nhất?
-
A. Cải cách hiến pháp.
- B. Cải cách ruộng đất.
- C. Cải cách giáo dục.
- D. Cải cách văn hóa.
Câu 9: Sang những năm 50 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật phát triển được do nguyên nhân cơ bản nào?
-
A. Nhờ những đơn đặt hàng của Mĩ khi Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều Tiên và Việt Nam.
- B. Nhật áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật.
- C. Vươn lên cạnh tranh với Tây Âu.
- D. "Luồn lách" xâm nhập thị trường các nước.
Câu 10: Sự kiện nào được coi à “Ngọn gió thần” đối với nền kinh tế Nhật Bản?
- A. Cải cách ruộng đất.
- B. Ban hành hiên pháp 1946.
-
C. Chiến tranh Triều Tiên.
- D. Chiến tranh Việt Nam.
Câu 11: Cơ hội mới để nền kinh tế Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng “thần kì” là gì?
- A. Những cải cách dân chủ.
- B. Ban hành hiến pháp năm 1946.
- C. Chiến tranh Triều Tiên.
-
D. Chiến tranh Việt Nam.
Câu 12: Những năm 60 của thế kỉ XX, vị thế của nền kinh tế Nhật Bản như thế nào trong giới tư bản chủ nghĩa?
- A. Vươn lên đứng đầu trong giới tư bản chủ nghĩa.
-
B. Đứng thứ hai trong giới tư bản chủ nghĩa.
- C. Đứng thứ ba trong giới tư bản chủ nghĩa.
- D. Đứng thứ tư trong giới tư bản chủ nghĩa.
Câu 13: Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới từ khi nào?
- A. Những năm 60 của thế kỉ XX.
-
B. Những năm 70 của thế kỉ XX.
- C. Những năm 80 của thế kỉ XX.
- D. Những năm 90 của thế kỉ XX.
Câu 14: Ở Nhật Bản yếu tố nào được coi là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định cho sự phát triển của nền kinh tế?
-
A. Yếu tố con người.
- B. Vai trò của nhà nước trong điều tiết nền kinh tế.
- C. Việc áp dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật.
- D. Các công ti Nhật Bản có sức cạnh tranh cao.
Câu 15: Nền kinh tế Nhật Bản lâm vào tình trạng suy thoái từ khi nào?
- A. Sau năm 1973.
- B. Đầu những năm 80 của thế kỉ XX.
- C. Cuối những năm 80 của thế kỉ XX.
-
D. Đầu những năm 90 của thế kỉ XX.
Câu 16: Nhật Bản đã làm gì để thúc đẩy sự phát triển của khoa học – kĩ thuật?
- A. Coi trọng nền giáo dục quốc dân, khoa học – kĩ thuật.
-
B. Mua bằng phát minh, sáng chế của nước ngoài.
- C. Cho người đi học tập ở nước ngoài.
- D. Mời những người giỏi về làm việc.
Câu 17: Trong thời gian 1955 – 1993, Đảng nào liên tục cầm quyền ở Nhật Bản?
- A. Đảng Cộng sản Nhật Bản.
- B. Đảng Dân chủ Xã hội.
-
C. Đảng Dân chủ Tự do.
- D. Đảng Komeito.
Câu 18: Mục đích của việc Nhật Bản kí với Mĩ “Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật” là gì?
- A. Nhật Bản muốn lợi dụng vốn kĩ thuật của Mĩ để phát triển kinh tế.
-
B. Nhật Bản đặt dưới “ô bảo hộ hạt nhân” của Mĩ để giảm chi phí quân sự.
- C. Tạo thế cân bằng giữa Mĩ và Nhật.
- D. Mĩ giúp Nhật trở thành bá chủ châu Á.
Câu 19: Từ những năm 90 của thế kỉ XX, mục tiêu lớn nhất mà Nhật Bản muốn hướng đến là gì?
-
A. Vươn lên trở thành cường quốc chính trị.
- B. Duy trì vị thế siêu cường kinh tế.
- C. Vươn lên trở thành nền kinh tế lớn nhất thế giới.
- D. Giữ mối quan hệ ngoại giao tốt đẹp với tất cả các nước trên thế giới.
Câu 20: Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân của Nhật đạt:
- A. 180 tỉ USD.
- B. 181 tỉ USD
- C. 182 tì USD.
-
D. 183 tỉ USD
Câu 21: Năm 1961- 1970, tốc độ tăng trưởng bình quân về công nghiệp của Nhật hằng năm là bao nhiêu?
- A. 12,5%
-
B. 13,5%
- C. 14,5%.
- D. 15,5%.
Câu 22: Những năm 1967-1969, sản lượng lương thực của Nhật cung cấp:
-
A. 80% nhu cầu trong nước.
- B. 70% nhu cầu trong nước,
- C. 60% nhu cầu trong nước.
- D. 50% nhu cầu trong nước.
Câu 23: Sự phát triển "thần kì của Nhật Bản" được biểu hiện rõ nhất ở điểm nào?
- A. Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân đứng hàng thứ 2 trên thế giới sau Mĩ. (Nhật 183 tỉ USD, Mĩ 830 tỉ USD),
- B. Trong khoảng hơn 20 năm (1950 - 1973), tổng sản phẩm quốc dân của Nhật Bản tăng 20 lần.
- C. Từ thập niên 70 (thế kỉ XX) Nhật Bản trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế tài chính của thế giới tư bản.(Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản).
-
D. Từ nước chiến bại, hết sức khó khăn thiếu thốn, Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế.