Câu 1: Tình hình kinh tế Mĩ trong thời gian 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai như thế nào?
- A. Bị kinh tế Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt.
-
B. Trở thành trung tâm kinh tế, tài chính lớn nhất thế giới.
- C. Suy thoái.
- D. Bước đầu phát triển.
Câu 2: Tình hình kinh tế Mĩ bước ra khỏi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai như thế nào?
- A. Mĩ nhanh chóng khôi phục nền kinh tế và đạt được bước phát triển "thần kì".
-
B. Mĩ thu được nhiều lợi nhuận và trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới.
- C. Nền kinh tế Mĩ phụ thuộc chặt chẽ vào các nước châu Âu khác.
- D. Nền kinh tế Mĩ bị tàn phá và thiệt hại nặng nề.
Câu 3: Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại do Mĩ khởi đầu diễn ra từ
- A. đầu những năm 40 của thế kỉ XX.
- B. cuối thế kỉ XVIII.
- C. đầu thế kỉ XIX.
-
D. giữa những năm 40 của thế kỉ XX.
Câu 4: Hai đảng thay nhau cầm quyền ở nước Mĩ là
- A. Đảng Bảo thủ và Đảng Tự do.
- B. Đảng Tự do và Đảng Bảo thủ.
-
C. Đảng Dân chủ và Đảng Cộng hòa.
- D. Đảng Tự do và Đảng Cộng hòa.
Câu 5: Nội dung nào không phải là biểu hiện của sự phát triển kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
-
A. Đồng đô-la là đồng tiền giao dịch quốc tế.
- B. Sản lượng nông nghiệp của Mĩ gấp đôi tổng sản lượng nông nghiệp của 5 nước tư bản: Anh, Pháp, Ý, Tây Đức và Nhật cộng lại.
- C. Mĩ nắm trong tay 3/4 trữ lượng vàng trên thế giới.
- D. Mĩ chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp toàn thế giới.
Câu 6: Nội dung nào không phải là mục đích của việc Mĩ ban hành các đạo luật phản động trong những năm đầu tiên sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
- A. Loại bỏ những người tiến bộ ra khỏi bộ máy Nhà nước.
-
B. Hỗ trợ tài chính cho những người thất nghiệp.
- C. Cấm Đảng Cộng sản Mĩ hoạt động.
- D. Chống lại phong trào đình công.
Câu 7: Nội dung nào không phải là mục tiêu của "Chiến lược toàn cầu" của Mĩ?
- A. Thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới.
- B. Chống phá các nước xã hội chủ nghĩa.
-
C. Viện trợ kinh tế cho các nước nghèo.
- D. Đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 8: Trong việc thực hiện "Chiến lược toàn cầu" ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đã gặp phải nhiều thất bại nặng nề, tiêu biểu là
- A. chiến tranh Trung Quốc.
- B. cuộc chiến tranh Triều Tiên.
-
C. chiến tranh chống Cu-ba.
- D. chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Câu 9: Nguyên nhân của tình hình KHÔNG ổn định về kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
- A. Sự chênh lệch giàu nghèo giữa các tầng lớp trong xã hội.
-
B. Mĩ vấp phải nhiều cuộc suy thoái, khủng hoảng.
- C. Mĩ thường xuyên tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược.
- D. Thiếu nhiều loại tài nguyên, khoáng sản quan trọng.
Câu 10: Nội dung nào không phải là nguyên nhân làm cho địa vị kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
- A. Kinh tế Mĩ không ổn định do vấp phải nhiều cuộc suy thoái, khủng hoảng.
- B. Do theo đuổi tham vọng bá chủ thế giới.
- C. Sự vươn lên cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản.
-
D. Mĩ chịu nhiều tổn thất nặng nề khi tham gia vào Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 11: Nguyên nhân cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
- A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
- B. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
-
C. Áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học - kỹ thuật.
- D. Nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.
Câu 12: Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ thực hiện "Chiến lược toàn cầu"?
-
A. Mĩ tham vọng làm bá chủ thế giới.
- B. Mĩ khống chế các nước đồng minh và các nước xã hội chủ nghĩa.
- C. Mĩ có thế lực về kinh tế.
- D. Mĩ có sức mạnh quân sự.
Câu 13: Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ thành lập năm 1949 nhằm mục đích gì?
- A. Chống lại Liên Xô, Trung Quốc, Việt Nam.
- B. Chống lại các nước xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
- C. Chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
-
D. Chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
Câu 14: Khi nhận được sự viện trợ của Mĩ từ "Kế hoạch phục hưng châu Âu", mối quan hệ giữa các nước Tây Âu và Mĩ như thế nào?
- A. Mĩ phụ thuộc vào các nước Tây Âu.
-
B. Các nước Tây Âu ngày càng phụ thuộc vào Mĩ.
- C. Mĩ và Tây Âu đối địch với nhau.
- D. Các nước Tây Âu bình đẳng với Mĩ.
Câu 15: Việc Mĩ thực hiện kế hoạch Mác-san đã tác động như thế nào đến tình hình châu Âu?
-
A. Tạo nên sự đối lập về kinh tế, chính trị giữa Tây Âu và Đông Âu.
- B. Giúp phục hồi kinh tế Tây Âu.
- C. Giúp Tây Âu trở thành trung tâm kinh tế, tài chính thế giới.
- D. Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ.
Câu 16: Trong những năm 1973-1982, nền kinh tế Mỹ lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái chủ yếu là do
- A. việc Mỹ ký Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam.
-
B. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.
- C. tác động của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
- D. sự cạnh tranh của Nhật Bản và các nước Tây Âu.
Câu 17: Đặc điểm nổi bật nhất của nền kinh tế Mỹ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
-
A. Kinh tế phát triển nhanh, nhưng không ổn định vì thường xuyên xảy ra nhiều cuộc suy thoái.
- B. Vị trí kinh tế của Mĩ ngày càng giảm sút trên toàn thế giới.
- C. Mĩ bị các nước Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt.
- D. Sự chênh lệch giàu nghèo ngày càng lớn.
Câu 18: Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, Mĩ là nước
- A. cân bằng trạng thái trước chiến tranh.
-
B. thu nhiều lợi nhuận nhất.
- C. bị thiệt hại nặng nề.
- D. không bị thiệt hại, cũng không thu được lợi nhuận gì.
Câu 19: Tình hình kinh tế Mĩ trong thời gian 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai như thế nào?
- A. Kinh tế Mĩ suy thoái.
- B. Nền kinh tế Mỹ bước đầu phát triển.
- C. Kinh tế Mĩ bị kinh tế Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt.
-
D. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế giới.
Câu 20: Dấu hiệu nào chứng tỏ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ là một trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới?
- A. Sản lượng công nghiệp Mĩ nửa sau những năm 40 chiếm hơn 60% tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới.
- B. Kinh tế Mĩ chiếm gần 70% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
- C. Kinh tế Mĩ chiếm gần 50% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
-
D. Sản lượng công nghiệp Mĩ nửa sau những năm 40 chiếm hơn một nửa tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới.
Câu 22: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đã đề ra chiến lược
- A. tổng lực.
- B. đàn áp.
- C. viện trợ.
-
D. toàn cầu.
Câu 23: Kinh tế Mĩ không còn chiếm ưu thế tuyệt đối trong nền kinh tế thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai vào khoảng những năm
- A. 1970. (TK XX).
-
B. 1960 (TK XX).
- C. 1950 (TK XX).
- D. 1980 (TK XX).
Câu 24: Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai là
-
A. Mĩ.
- B. Liên Xô.
- C. Anh.
- D. Pháp.
Câu 25: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, trữ lượng vàng của Mĩ so với thế giới là
- A. 4/5.
- B. 2/3.
-
C. 3/4.
- D. 1/4.