Trắc nghiệm lịch sử 9 bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học kĩ thuật (P2)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 9 bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học kĩ thuật(P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là

  • A. diễn ra trên tất cả các lĩnh vực.
  • B. kĩ thuật đi trước mở đường cho sản xuất.
  • C. quy mô lớn, tộc độ nhanh.
  • D. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

Câu 2: Nguồn năng lượng mới nào dưới đây được tìm ra trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại ở nửa sau thế kỉ XX?

  • A. Than đá.
  • B. Dầu mỏ.
  • C. Thủy điện.
  • D. Mặt trời.

Câu 3: Sự phát triển nhanh chóng của cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại trong nông nghiệp đã

  • A. làm xuất hiện cuộc "cách mạng xanh" trong nông nghiệp.
  • B. làm bùng nổ thông tin với tốc độ nhanh chóng.
  • C. dẫn đến hiện tượng "chảy máu chất xám".
  • D. tăng đầu tư vào khoa học cho lãi cao nhất.

Câu 4: Ý nghĩa then chốt của cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là

  • A. đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ.
  • B. làm thay đổi căn bản các nhân tố sản xuất.
  • C. sự giao lưu quốc tế ngày càng mở rộng.
  • D. tạo ra một khối hàng hóa đồ sộ.

Câu 5: Mặt hạn chế trong quá trình diễn ra cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là

  • A. nguy cơ mất ổn định xã hội, khơi sâu khoảng cách giàu nghèo.
  • B. nguyên nhân của nạn khủng bố, gây nên tình trạng căng thẳng.
  • C. chế tạo vũ khí hủy diệt, tình trạng ô nhiễm môi trường, những lao động và giao thông, nhiều loại bệnh tật mới...
  • D. chế tạo ra vũ khí hiện đại, đẩy nhân loại đến trước nguy cơ chiến tranh mới.

Câu 6: Trong giai đoạn nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại diễn ra với sự ra đời của

  • A. thế hệ máy tính điện tử mới, vật liệu mới, công nghệ sinh học, phát triển tin học.
  • B. thế hệ máy tính điện tử mới, vật liệu mới, những dạng năng lượng mới.
  • C. vật liệu mới, công nghệ sinh học, năng lượng mới, phát triển tin học.
  • D. thế hệ máy tính điện tử mới, vật liệu mới, những dạng năng lượng mới, công nghệ sinh học, phát triển tin học.

Câu 7: Con người đã ứng dựng thành tựu khoa học cơ bản để 

  • A. chế tạo vũ khí.
  • B. chinh phục vũ trụ.
  • C. chế tạo vũ khí nguyên tử.
  • D. để phục vụ đời sống con người.

Câu 8: Trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ, con người đã đạt thành tựu gì?

  • A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên của Trái Đất và đưa con người bay vào vũ trụ.
  • B. Thử thành công bom nguyên tử.
  • C. Xây dựng trạm vũ trụ trên khoảng không.
  • D. Chế tạo thành công máy bay siêu âm.

Câu 9: Thành tựu về khoa học - kĩ thuật quan trọng nhất của thế kỉ XX là gì?

  • A. Phát minh ra máy tính điện tử.
  • B. Phương pháp sinh sản vô tính.
  • C. Công bố "bản đồ gen người".
  • D. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

Câu 10: Nội dung nào không phải là hậu quả tiêu cực của cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại từ năm 1945 đến nay?

  • A. Việc chế tạo vũ khí và các phương tiện quân sự có sức tàn phá và hủy diệt sự sống.
  • B. Xuất hiện những tai nạn lao động và tai nạn giao thông, bệnh dịch mới đối với con người.
  • C. Nạn ô nhiễm môi trường.
  • D. Tỉ lệ lao động nông nghiệp, công nghiệp giảm dần, tỉ lệ lao động các ngành du lịch, dịch vụ ngày càng tăng.

Câu 11: Nội dung nào không phải ý nghĩa của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại từ năm 1945 đến nay?

  • A. Đạt được những thành tựu kì diệu tạo nên những thay đổi to lớn cho cuộc sống.
  • B. Đưa tới những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư lao động.
  • C. Là cột mốc chói lọi trong lịch sử văn minh nhân loại.
  • D. Mang lại những tiến bộ phi thường.

Câu 12: Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật từ năm 1945 đến nay là

  • A. diễn ra với tốc độ và quy mô lớn chưa từng thấy.
  • B. diễn ra ở một số lĩnh vực quan trọng.
  • C. diễn ra trên tất cả các lĩnh vực.
  • D. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

Câu 13: Mặt hạn chế trong quá trình diễn ra cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật năm 1945 đến nay là

  • A. làm thay đổi chất lượng nguồn nhân lực.
  • B. làm thay đổi cơ cấu dân cư.
  • C. hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa.
  • D. chế tạo những loại vũ khí hiện đại có sức công phá, hủy diệt lớn.

Câu 14: Thành tựu quan trọng nào của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật từ năm 1945 đến nay đã tham gia tích cực vào việc giải quyết lương thực cho loài người là gì?

  • A. Cách mạng xanh trong nông nghiệp.
  • B. Tạo ra những nguồn năng lượng mới.
  • C. Tạo ra những vật liệu mới.
  • D. Tạo ra những công cụ sản xuất mới.

Câu 15: Cuộc cách mạng xanh diễn ra trong lĩnh vực nào?

  • A. Công nghệ thông tin.
  • B. Nông nghiệp.
  • C. Khoa học cơ bản.
  • D. Thông tin liên lạc và giao thông.

Câu 16: Nội dung nào không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?

  • A. Sự ra đời của Liên minh Châu Âu (EU).
  • B. Việc duy trì liên minh giữa Mĩ và Nhật.
  • C. Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế.
  • D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế.

Câu 17: Nhân tố then chốt, quan trọng của cuộc cách mạng khoa học công nghệ là gì?

  • A. Đem lại sự tăng trưởng kinh tế.
  • B. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng.
  • C. Tạo ra khối lượng hàng hóa đồ sộ.
  • D. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.

Câu 18: Nhằm đảm bảo sự sinh tồn của Trái Đất, cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại đặt ra cho các dân tộc ngày nay yêu cầu quan trọng trong vấn đề bảo vệ

  • A. tài nguyên thiên nhiên.
  • B. môi trường sinh thái.
  • C. nguồn năng lượng sẵn có.
  • D. nguồn sống con người.

Câu 19: Giai đoạn hai của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại diễn ra chủ yếu trên lĩnh vực nào?

  • A. Thông tin liên lạc.
  • B. Kĩ thuật.
  • C. Giao thông vận tải.
  • D. Công nghệ.

Câu 20: Khi dân số bùng nổ, tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt, nhân loại đang cần đến những yếu tố nào?

  • A. Sự giao lưu, hội nhập quốc tế để trao đổi tài nguyên.
  • B. Nguồn gen.
  • C. Tài nguyên thiên nhiên được tái tạo lại.
  • D. Những công cụ sản xuất mới có kĩ thuật cao, nguồn năng lượng mới và vật liệu mới.

Câu 21: Đâu là mặt trái nghiêm trọng nhất trong quá trình diễn ra cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai?

  • A. Nạn khủng bố, gây nên tình hình căng thẳng.
  • B. Cách mạng khoa học - kĩ thuật chế tạo vũ khí đặt nhân loại trước nguy cơ một cuộc chiến tranh mới.
  • C. Chế tạo các loại vũ khí và phương tiện có tính chất tàn phá, hủy diệt. Nạn ô nhiễm môi trường, tai nạn, bệnh tật.
  • D. Nguy cơ của một cuộc chiến tranh hạt nhân.

Câu 22: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại?

  • A. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng.
  • B. Dẫn tới xu thế toàn cầu hóa.
  • C. Tạo ra khối lượng hàng hóa khổng lồ.
  • D. Đưa con người sang nền văn minh trí tuệ.

Câu 23: Trong những nguồn năng lượng mới, năng lượng dần được sử dụng phổ biến là năng lượng

  • A. mặt trời.
  • B. gió.
  • C. nhiệt hạch.
  • D. nguyên tử.

Câu 24: Những phát minh có ý nghĩa quan trọng bật nhất về công cụ sản xuất mới là

  • A. máy tính điện tử.
  • B. máy tự động.
  • C. hệ thống máy tự động.
  • D. A, B, C đúng.

Câu 25: Cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật lần hai bắt đầu vào khoảng những năm

  • A. 1940.
  • B. đầu thế kỷ XXI.
  • C. đầu thế kỷ XX.
  • D. 1930.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm lịch sử 9, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm lịch sử 9 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 9.

TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 9

HỌC KỲ 

PHẦN MỘT: LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY

PHẦN HAI: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NAY

Xem Thêm

Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.