Trắc nghiệm lịch sử 9 bài 24: Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân (1945 - 1946) (P2)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 9 bài 24: Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân (1945 - 1946)(P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Năm 1945 quân Trung Hoa dân quốc và tay sai vào nước ta nhằm mục đích gì?

  • A. Giúp đỡ chính quyền cách mạng nước ta.
  • B. Lật đổ chính quyền cách mạng, thành lập chính quyền tay sai.
  • C. Giải giáp khí giới quân Nhật.
  • D. Đánh quân Anh.

Câu 2: Sau khi kí Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946), thực dân Pháp có hành động gì?

  • A. Thực hiện nghiêm chỉnh Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946).
  • B. Tiếp tục đề nghị đàm phán với ta để chấm dứt cuộc chiến tranh.
  • C. Từng bước rút quân về nước, không tham chiến ở Việt Nam.
  • D. Tìm cách phá hoại nhằm xâm lược nước ta một lần nữa.

Câu 3: Sự kiện nào chứng tỏ quân Pháp mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần thứ hai?

  • A. Quấy nhiễu nhân ngày Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (6/1/1946).
  • B. Câu kết với thực dân Anh.
  • C. Đánh úp trục sở Ủy ban Nhân dân Nam Bộ và cơ quan Tự vệ thành phố Sài Gòn.
  • D. Xả súng vào đám đông ngày 2/9/1945 khi nhân dân Sài Gòn - Chợ Lớn tổ chức mít tinh mừng ngày độc lập.

Câu 4: Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kêu gọi nhân dân làm gì để giải quyết nạn đói trước mắt?

  • A. Thực hành tiết kiệm.
  • B. Tăng gia sản xuất.
  • C. Nhường cơm sẻ áo.
  • D. Tổ chức hũ gạo cứu đói.

Câu 5: Sau bầu cử Quốc hội, ở các địa phương đã làm gì để xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng?

  • A. Thành lập quân đội ở các địa phương.
  • B. Bầu cử hội đồng nhân dân các cấp, lập ủy ban hành chính các cấp.
  • C. Thành lập các Xô viết.
  • D. Thành lập tòa án.

Câu 6: Trước những khó khăn sau Cách mạng tháng Tám, chính phủ Lâm thời đã công bố lệnh

  • A. ban bố luật mới.
  • B. thành lập chính phủ mới.
  • C. ban hành hiến pháp.
  • D. Tổng tuyển cử trong cả nước.

Câu 7: Hậu quả nặng nề về mặt văn hóa do chế độ thực dân phong kiến để lại sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là

  • A. văn hóa mang nặng tư tưởng phong kiến lạc hậu.
  • B. văn hóa truyền thống dân tộc bị mai một.
  • C. hơn 90% dân số không biết chữ, các tệ nạn tràn lan.
  • D. ảnh hưởng của văn hóa hiện đại theo kiểu phương Tây.

Câu 8: Tình hình tài chính của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đang trong tình trạng

  • A. trống rỗng.
  • B. bước đầu được xây dựng.
  • C. lệ thuộc vào Nhật - Pháp.
  • D. phát triển.

Câu 9: Mục đích của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa khi kí với Pháp bản tạm ước ngày 14/9/1946 là

  • A. loại trừ 1 vạn quân Anh ra khỏi miền Nam, Việt Nam.
  • B. tỏ rõ thiện chí của ta và kéo dài thời gian để xây dựng lực lượng.
  • C. đuổi 20 vạn quân Trung Hoa dân quốc ra khỏi nước ta.
  • D. tạo không khí hòa dịu để tiếp tục đàm phán tại Phông-ten-nơ-blô.

Câu 10: Hiệp định sơ bộ (6/3/1946) được Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí kết với Pháp vì lý do chủ yếu gì?

  • A. Tránh đụng độ với nhiều kẻ thù trong một nước.
  • B. Có thời gian chuyển các cơ quan đầu não của ta đến nơi an toàn.
  • C. Để nhanh chóng gạt 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc về nước.
  • D. Tranh thủ thời gian hòa hoãn để phát triển lực lượng.

Câu 11: Việc kí kết Hiệp định sơ bộ (6/3/1946) được chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí kết với Pháp thể hiện điều gì?

  • A. Sự thỏa hiệp của Đảng và chính phủ.
  • B. Sự hạn chế trong lãnh đạo của ta.
  • C. Sự nhượng bộ của ta trong việc phân hóa kẻ thù.
  • D. Vai trò lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Câu 12: Âm mưu chủ yếu của các thế lực phản động trong và ngoài nước đối với Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

  • A. Mở đường cho đế quốc Mĩ xâm lược.
  • B. Đưa thực dân Pháp trở lại xâm lược Việt Nam.
  • C. Bảo vệ chính quyền Trần Trọng Kim ở Việt Nam.
  • D. Chống phá chính quyền cách mạng Việt Nam.

Câu 13: Thuận lợi cơ bản nào của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

  • A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa phát triển từ Âu sang Á.
  • B. Nhân dân ta giành chính quyền, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, chủ tịch Hồ Chí Minh.
  • C. Phong trào giải phóng dân tộc đang dâng cao ở các nước thuộc địa, phụ thuộc.
  • D. Nhân dân sẵn sàng bảo vệ thành quả cách mạng.

Câu 14: Cuộc bầu cử Quốc hội khóa I và Hội đồng nhân dân các cấp ở Việt Nam có tác dụng như thế nào đối với việc củng cố chính quyền nhân dân sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công?

  • A. Làm cho bộ máy nhà nước từng bước được kiện toàn.
  • B. Nâng cao uy tín quốc tế của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
  • C. Làm cho các cơ quan tư pháp ở cơ sở được hoàn thiện.
  • D. Đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Câu 15: Lực lượng nào dọn đường tiếp tay cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta?

  • A. Quân Nhật đang còn tại Việt Nam.
  • B. Tổ chức Việt Quốc, Việt cách.
  • C. Đế quốc Anh.
  • D. Các lực lượng phản cách mạng trong nước.

Câu 16: Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám phải đối phó với nhiều khó khăn như thế nào?

  • A. Nạn đói, nạn dốt, ngân sách nhà nước trống rỗng.
  • B. Nạn dốt, giặc ngoại xâm.
  • C. Nạn dốt, nội phản, ngân sách trống rỗng.
  • D. Nạn đói, nạn dốt, ngân sách trống rỗng, nạn ngoại xâm và nội phản.

Câu 17: Nội dung nào sau đây không nằm trong Hiệp định Sơ bộ (6/03/1946)?

  • A. Hai bên cùng ngừng bắn ở Nam Bộ.
  • B. Nhượng cho Pháp một số quyền lợi kinh tế, văn hóa ở Việt Nam.
  • C. Chính phủ Việt Nam đồng ý cho 15.000 quân Pháp ra miền Bắc thay thế cho quân Tưởng.
  • D. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên Hiệp Pháp.

Câu 18: Từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946, đối với quân Trung Hoa Dân quốc, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện chủ trương nào?

  • A. Ký hiệp ước hòa bình.
  • B. Kiên quyết kháng chiến.
  • C. Hòa hoãn, tránh xung đột.
  • D. Vừa đánh vừa đàm phán.

Câu 19: Một trong những thuận lợi của Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là gì?

  • A. Chính phủ Việt Nam đã nắm giữ được Ngân hàng Đông Dương.
  • B. Nhân dân giành được quyền làm chủ đất nước.
  • C. Quân Anh vào miền Nam giải giáp quân Nhật.
  • D. Quân Trung Hoa Dân quốc vào miền Bắc giải giáp quân Nhật.

Câu 20: Hiệp định Sơ bộ (06/03/1946) công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia

  • A. tự do.
  • B. độc lập.
  • C. tự chủ.
  • D. tự trị.

Câu 21: Để giải quyết nạn đói, Hồ Chủ Tịch đã kêu gọi

  • A. kêu gọi sự cứu trợ và ủng hộ của thế giới.
  • B. "Tịch thu gạo của người giàu chia cho người nghèo".
  • C. "Không dùng gạo, ngô để nấu rượu".
  • D. "Nhường cơm sẻ áo", "Tăng gia sản xuất".

Câu 22: Tại sao ta kí Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946 với Pháp?

  • A. Tránh tình trạng cùng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.
  • B. Tập trung lực lượng đánh Tưởng.
  • C. Ta biết không thể đánh thắng được Pháp.
  • D. Lợi dụng mâu thuẫn giữa Tưởng và Pháp.

Câu 23: Cuối tháng 8/1945, quân đội các nước Đồng minh nào đã có mặt trên lãnh thổ Việt Nam?

  • A. Anh, Pháp.
  • B. Nhật, Pháp.
  • C. Anh, Trung Hoa Dân Quốc.
  • D. Pháp, Trung Hoa Dân Quốc.

Câu 24: Nhiệm vụ cấp bách trước mắt của cách mạng nước ta sau Cách mạng Tháng Tám là giải quyết

  • A. nạn đói, nạn dốt.
  • B. nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính.
  • C. nạn ngoại xâm và nội phản.
  • D. vấn đề tài chính.

Câu 25: Quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai vào nước ta nhằm mục đích gì?

  • A. Lật đổ chính quyền cách mạng.
  • B. Đánh quân Anh.
  • C. Giải giáp khí giới quân Nhật.
  • D. Giúp đỡ chính quyền cách mạng nước ta.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm lịch sử 9, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm lịch sử 9 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 9.

TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 9

HỌC KỲ 

PHẦN MỘT: LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY

PHẦN HAI: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NAY

Xem Thêm

Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.