Trắc nghiệm lịch sử 9 học kì I (P5)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 9 học kì I (P5). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Cuộc cách mạng khoa học -kĩ thuật lần thứ hai bắt đầu vào khoảng thời gian nào?

  • A. Những năm đầu thế kỉ XX.
  • B. Giữa những năm 40 của thế kỉ XX.
  • C. Sau Chiến tranh thế giới lần thứ nhất (1914-1918).
  • D. Sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai (1939 - 1945).

Câu 2: Hòa bình, ổn định, hợp tác phát triển vừa là:

  • A. Vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các dân tộc khi bước vào thế kỉ XXI.
  • B. Nhiệm vụ chung của toàn nhân loại khi bước vào thế kỉ XXI.
  • C. Trách nhiệm của các nước đang phát triển.
  • D. Trách nhiệm của các nước phát triển.

Câu 3: Công cuộc xây dựng XHCN của các nước Đông Âu đã mắc phải một số thiếu sót và sai lầm là:

  • A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
  • B. Tập thể hóa nông nghiệp.
  • C. Thực hiện chế độ bao cấp về kinh tế.
  • D. Rập khuôn, cứng nhắc mô hình xây dựng XHCN ờ Liên Xô trong khi hoàn cảnh và điều kiện đất nước mình khác biệt.

Câu 4: Đường lối cải cách mở cửa của Trung Quốc được thực hiện vào năm nào?

  • A. 1976
  • B. 1977
  • C. 1978
  • D. 1985

Câu 5: Từ sau 1987, đường lối của Đảng Cộng sản Trung Quốc có gì mới so với trước?

  • A. Kiên trì con đường xã hội chủ nghĩa.
  • B. Thực hiện cải cách mở cửa.
  • C. Kiên trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc.
  • D. Kiên trì cải cách dân chủ nhân dân. 

Câu 6: Giai cấp công nhân Việt Nam có những đặc điểm riêng nào?

  • A. Đại diện cho lực lượng sản xuất tiến bộ.
  • B. Có tinh thần yêu nước chống giặc ngoại xâm.
  • C. Bị ba tầng lớp áp bức bóc lột, có quan hệ tự nhiên với giai cấp nông dân kế thừa truyền thống yêu nước của dân tộc.
  • D. Điều kiện lao động và sinh sống tập trung.

Câu 7: Lý do nào là chủ yếu nhất để chứng minh sự thắng lợi của cách mạng dân chủ nhân dân các nước Đông Âu có ý nghĩa quốc tế?

  • A. Cải thiện một bước đời sống nhân dân.
  • B. Thực hiện một số quyền tự do dân chủ cho nhân dân.
  • C. Tạo điều kiện để Đông Âu bước vào giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • D. Tăng cường sức mạnh bảo vệ hòa bình thế giới và góp phần hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa từ năm 1949. 

Câu 8: Nguyên nhân nào là nguyên nhân chủ quan làm cho phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919-1926) cuối cùng thất bại?

  • A. Hệ tư tưởng dân chủ tư sản trờ nên lỗi thời, lạc hậu.
  • B. Thực dân Pháp còn mạnh đủ khả năng đàn áp phong trào.
  • C. Giai cấp tư sản dân tộc do yếu kém về kinh tế nên ươn hèn về chính trị, tầng lớp tư sản do điều kiện kinh tế bấp bênh không thể lãnh đạo phong trào cách mạng.
  • D. Do chủ nghĩa Mác-Lê nin chưa được truyền bá sâu rộng ở Việt Nam.

Câu 9: Lí do cụ thể nào liên quan trực tiếp với việc giải thể khối SEANTO (9/1975)?

  • A. Thất bại của đế quốc Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954-1975).
  • B. Nhân dân Đông Nam Á không đồng tình với sư tồn tại của SEANTO.
  • C. SEANTO không phù hợp với xu thế phát triển của Đông Nam Á.
  • D. Các nước thành viên luôn xảy ra xung đột.

Câu 10: Quan hệ quốc tế chuyển từ đối đầu sang đối thoại vào thời gian nào?

  • A. Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX.
  • B. Từ nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX.
  • C. Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX.
  • D. Từ nửa đầu những năm 90 của thế kỉ XX.

Câu 11: Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân chỉ còn tồn tại dưới hình thức nào?

  • A. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.
  • B. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
  • C. Chế độ phân biệt chủng tộc.
  • D. Chế độ thực dân.

Câu 12: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm nổi bật trong quan hệ đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A. Phát triển kinh tế đối ngoại, xâm nhập và mở rộng phạm vi thế lực bằng kinh tế ở khắp mọi nơi đặc biệt là Đông Nam Á.
  • B. Kí hiệp ước an ninh Mĩ-Nhật (08/09/1951)
  • C. Cạnh tranh gay gắt với Mĩ và các nước Tây Âu.
  • D. Không đưa quân đi tham chiến ớ nước ngoài.

Câu 13: Thực hiện đường lối "Ba ngọn cờ hồng" Trung Quốc đạt được những gì?

  • A. Nền kinh tế Trung Quốc có một bước phát triển nhảy vọt.
  • B. Đời sống nhân dân Trung Quốc được cải thiện.
  • C. Kinh tế phát triển nhưng đời sống nhân dân Trung Quốc khó khăn.
  • D. Nền kinh tế hỗn loạn, sản xuất giảm sút, đời sống nhân dân điêu đứng.

Câu 14: Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực nào?.

  • A. Hợp tác trên lĩnh vực du lịch.
  • B. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế.
  • C. Hợp tác trên lĩnh vực quân sự.
  • D. Hợp tác trên lĩnh vực giáo dục.

Câu 15: Đến thập niên 70 của thế kỉ XX, nước nào ở Đông Âu được xếp vào hàng các nước công nghiệp trên thế giới?

  • A. An – ba – ni
  • B. Bun – ga – ri
  • C. Tiệp khắc
  • D. Ru – ma - ni

Câu 16: Giai cấp nào trở thành tay sai, làm chỗ dựa cho thực dân Pháp tăng cường chiếm đoạt, bóc lột kinh tế, đàn áp chính trị đối với người nông dân?

  • A. Giai cấp địa chủ phong kiến.
  • B. Tầng lớp đại địa chủ.
  • C. Tầng lớp tư sản mại bản
  • D. Giai cấp tư sản dân tộc.

Câu 17: Cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Mĩ La-tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai đòi hỏi giải quyết nhiệm vụ chính là gì?

  • A. Dân tộc.
  • B. Dân chủ.
  • C. Dân tộc - dân chủ.
  • D. Chống phân biệt chủng tộc.

Câu 18: Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra 04/1949 nhằm:

  • A. Chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
  • B. Chống lại Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu.
  • C. Chống lại Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam.
  • D. Chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 19: Các nước Mĩ La-tinh là chỉ khu vực địa lý nào?

  • A. Vùng Bắc Mĩ
  • B. Vùng Nam Mĩ
  • C. Châu Mĩ
  • D. Vùng Trung và Nam Mĩ

Câu 20: Liên bang Cộng hòa XHCN Xô Viết được tồn tại trong khoảng thời gian nào?

  • A. 1917-1991
  • B. 1918-1991
  • C. 1920-1991
  • D. 1922-1991

Câu 21: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản tiến hành nhiều cải cách trong đó cải cách nào là quan trọng nhất?

  • A. Cải cách hiến pháp.
  • B. Cải cách ruộng đất.
  • C. Cải cách giáo dục.
  • D. Cải cách văn hóa.

Câu 22: Nước nào mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ?

  • A. Mĩ.
  • B. Liên Xô.
  • C. Nhật.
  • D. Trung Quốc.

Câu 23: Năm 1997, ASEAN đã kết nạp thêm các thành viên nào?

  • A. Lào, Việt Nam
  • B. Cam-pu-chia, Lào
  • C. Lào, Mi-an-ma
  • D. Mi-an-ma,Việt Nam

Câu 24: Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (1949) đánh dấu Trung Quốc đã:

  • A. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • B. Hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Hoàn thành công cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
  • D. Chuẩn bị hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 25: Liên Xô quyết định sử dụng năng lượng nguyên tử vào mục đích gì?

  • A. Mở rộng lãnh thổ.
  • B. Duy trì nền hòa bình thế giới.
  • C. ủng hộ phong trào cách mạng thế giới
  • D. Khống chế các nước khác.

Câu 26: Cuộc cách mạng nào đã đánh đổ chính quyền tay sai của chủ nghĩa thực dân kiểu mới?

  • A. Trung Quốc (01/10/1949).
  • B. An-giê-ri (18/03/1962).
  • C. Cu Ba (10/01/1959).
  • D. Ấn Độ (26/11/1950).

Câu 27: Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ La-tinh được mệnh danh là "Đại lục bùng cháy"?

  • A. Ở đây thường xuyên xảy ra cháy rừng.
  • B. Ở đây nhân dân đã đứng lên đấu tranh chống đế quốc Mĩ.
  • C. Ở đây có cuộc cách mạng nổi tiếng Cu Ba bùng nổ.
  • D. Ở đây các nước đế quốc tấn công vào nước Mĩ.

Câu 28: Nhằm độc quyền chiếm thị trường Đông Dương, tư bản độc quyền Pháp đã làm gì?

  • A. Ban hành đạo luật đánh thuế nặng các hàng hóa nước ngoài nhập vào Đông Dương.
  • B. Cản trở hoạt động của tư bản Trung Quốc, Nhật Bản.
  • C. Lập ngân hàng Đông Dương.
  • D. Chỉ nhập hàng hóa Pháp vào thị trường Đông Dương.

Câu 29: Vì sao bước sang thế kỷ XX, châu Á được mệnh danh là "Châu Á thức tỉnh"?

  • A. Vì phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
  • B. Vì nhân dân thoát khỏi sự thống trị của vua chúa phong kiến.
  • C. Vì tất cả các nước châu Á giành được độc lập.
  • D. Vì ở châu Á có nhiều nước giữ vị trí quan trọng trên trường quốc tế.

Câu 30: Thành công của Mĩ trong chính sách đối ngoại là gì?

  • A. Thực hiện nhiều chiến lược qua các đời Tổng thống.
  • B. Lập được nhiều khối quân sự (NATO, SEATO, CENTO,...).
  • C. Thực hiện được một số mưu đồ góp phần quan trọng trong việc thúc đẩy sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.
  • D. A, B, C đúng.

Câu 31: Phong trào đấu tranh giành độc lập của Ăng-gô-la, Mô-dăm- bích, Ghi-nê Bít-xao nhằm lật đổ ách thống trị của

  • A. Phát xít Nhật.
  • B. Thực dân Tây Ban Nha.
  • C. Phát xít I-ta-li-a.
  • D. Thực dân Bồ Đào Nha.

Câu 32: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc khôi phục và phát triển kinh tế nông nghiệp của Liên Xô được tiến hành trên cơ sở nào?

  • A. Sự quan tâm đến lợi ích vật chất đối với người dân.
  • B. Những thành tựu của công nghiệp.
  • C. Các biện pháp hành chính.
  • D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 33: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, những sự kiện nào trên thế giới ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam?

  • A. Thành công của cách mạng tháng Mười Nga (1917), sự thành lập Quốc tế cộng sản (2/1919).
  • B. Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh.
  • C. Hội nghị Véc- xai.
  • D. Sự ra đời của các Đảng Cộng sản ở các nước châu Âu.

Câu 34: Nen-xơn Man-đê-la trở thành tổng thống Nam Phi đánh dấu sự kiện lịch sử gì?

  • A. Sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân trên toàn thế giới,
  • B. Đánh dấu sự bình đẳng giữa các dân tộc, màu da trên thế giới.
  • C. Sự chấm dứt chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở châu Phi kéo dài ba thế kỉ.
  • D. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi.

Câu 35: Nhiệm vụ chính là duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển mối quan hệ giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền của các dân tộc và thực hiện hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hóa, xã hội và nhân đạo là nhiệm vụ chính của:

  • A. Liên minh châu Âu
  • B. Hội nghị I-an-ta
  • C. ASEAN
  • D. Liên hợp Quốc

Câu 36: Nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin là ai

  • A. Người đầu tiên bay lên Sao HỏA.
  • B. Người đầu tiên thử thành công vệ tinh nhân tạo.
  • C. Người đầu tiên bay vào vũ trụ.
  • D. Người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng.

Câu 37: Nội dung cơ bản của công cuộc "cải tổ" của Liên Xô là gì?

  • A. Cải tổ kinh tế triệt để, đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng về kinh tế
  • B. Cải tổ hệ thống chính trị.
  • C. Cải tổ xã hội.
  • D. Cải tổ kinh tế và xã hội.

Câu 38: Vì sao Pháp đẩy mạnh khai thác thuộc địa sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?

  • A. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam.
  • B. Để cạnh tranh với các nước tư bản khác.
  • C. Để bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra ở chính quốc.
  • D. Để biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa cho Pháp.

Câu 39: ASEAN là một tổ chức ra đời nhằm cùng nhau hợp tác trên lĩnh vực nào?

  • A. Kinh tế - chính trị
  • B. Quân sự - chính trị
  • C. Kinh tế - quân sự
  • D. Kinh tế

Câu 40: Loại công cụ lao động nào do cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai tạo nên đã được xem như "trung tâm thần kinh" kĩ thuật, thay con người trong toàn bộ quá trình sản xuất liên tục?

  • A. "Người máy" (Ro-bot)
  • B. Máy tính điện tử.
  • C. Hệ thống máy tự động.
  • D. Máy tự động.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm lịch sử 9, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm lịch sử 9 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 9.

TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 9

HỌC KỲ 

PHẦN MỘT: LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY

PHẦN HAI: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NAY

Xem Thêm

Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.