Trắc nghiệm lịch sử 9 bài 33: Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (từ năm 1986 đến năm 2000) (P2)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 9 bài 33: Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (từ năm 1986 đến năm 2000) (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Trong 15 năm thực hiện đổi mới, bên cạnh những thành tựu và tiến bộ, ta gặp không ít khó khăn và yếu kém. Điều nào trong mặt khó khăn, yếu kém đó khó giải quyết nhất được xem là “quốc nạn”?

  • A.Nền kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp.
  • B.Một số vấn đề văn hóa, xã hội còn bức xúc và gay gắt chậm được giải quyết.
  • C.a và b đúng.
  • D.Tình trạng tham nhũng, suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống ở một bộ phận không nhỏ cán bộ, đảng viên.

Câu 2: Thành tựu đầu tiên trong bước đầu thực hiện đường lối đổi mới là gì?

  • A.Giải quyết được việc làm cho người lao động.
  • B.Giải quyết nạn thiếu ăn triền miên.
  • C.Kim ngạch xuất khẩu tăng 10 lần.
  • D.Xuất khẩu gạo đứng thứ 3 thế giới.

Câu 3: Kế hoạch 5 năm (1996 - 2000), vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài so với kế hoạch 5 năm (1991 - 1995) tăng mấy lần?

  • A.Đạt 10 tỉ đô la, gấp 1,5 lần
  • B.Đạt 12 tỉ đô la, gấp 2 lần.
  • C.Đạt 13 tỉ đô la, gấp 2,2 lận.
  • D.Đạt 14 tỉ đô la, gấp 2,5 lần.

Câu 4: Trong kế hoạch 5 năm (1996 - 2000) kinh tế đối ngoại tiếp tục phát triển, số liệu nào sau đây chính xác nhất phản ánh điều đó?

  • A.Xuất khẩu đạt 50,6 tỉ đô la, nhập khẩu đạt 60 tỉ đô la.
  • B.Xuất khẩu đạt 51,6 tỉ đô la, nhập khẩu đạt 61 tỉ đô la.
  • C.Xuất khẩu đạt 52,6 tỉ đô la, nhập khẩu đạt 62 tỉ đô la.
  • D.Xuất khẩu đạt 53,6 tỉ đô la, nhập khẩu đạt 63 tỉ đô la.

Câu 5: Hoàn thiện các hình thức khoán sản phẩm cuối cùng đến nhóm và người lao động nhằm mục đích gì là chủ yếu nhất?

  • A.Để tiện lợi cho việc sản xuất.
  • B.Để giải phóng sức lao động ở nông thôn.
  • C.Để dễ dàng loại bỏ một số hiện tượng tiêu cực.
  • D.Để khuyến khích sản xuất ở nông thôn.

Câu 6: Trong những thành tựu bước đầu của công cuộc đổi mới, thành tựu nào quan trọng nhất

  • A.Thực hiện được 3 chương trình kinh tế.
  • B.Phát triển kinh tế đối ngoại.
  • C.Kiềm chế được lạm phát.
  • D.Từng bước đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội.

Câu 7: Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu chủ nghĩa xã hội mà phải làm gì?

  • A.Làm cho chủ nghĩa xã hội ngày càng tốt đẹp hơn.
  • B.Làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả.
  • C.Làm cho mục tiêu đã đề ra nhanh chóng được thực hiện.
  • D.Làm cho mục tiêu đã đề ra phù hợp với thực tiễn đất nước. 

Câu 8: Chủ trương đổi mới của Đại hội Đảng lần VI là gì

  • A.Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng trên cơ sở phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ.
  • B.Thực hiện công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.
  • C.Phát triển nền kinh tế theo cơ chế thị trường
  • D.Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.

Câu 9: Đại hội lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam họp từ thời gian nào

  • A.15 đến 18/12/1985.
  • B.10 đến 18/12/1985.
  • C.15 đến 18/12/1986.
  • D.20 đến 25/12/1986.

Câu 10: Hoàn cảnh nào đưa đến việc Đảng ta phải thực hiện đường lối đổi mới

  • A.Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế, xã hội.
  • B.Do những sai lầm nghiêm trọng về chủ trương, chính sách, chỉ đạo và tổ chức thực hiện.
  • C.Những thay đổi của tình hình thế giới, nhất là sự khủng hoảng trầm trọng ở Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D.Cả 3 ý trên.

Câu 11: Thành tựu lớn nhất của Việt Nam trong lĩnh vực nông nghiệp khi tiến hành công cuộc đổi mới là  

  • A. Tự túc được một phần lương thực
  • B. Trở thành nước xuất khẩu nông sản hàng đầu thế giới
  • C. Trở thành nước xuất khẩu gạo lớn nhất Đông Nam Á
  • D. Đa dạng hóa các sản phẩm nông nghiệp xuất khẩu

Câu 12: Nhân vật lịch sử nào là người có công khởi xướng, mở đầu cho công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986?  

  • A. Lê Duẩn
  • B. Trường Chính
  • C. Nguyễn Văn Linh
  • D. Đỗ Mười

Câu 13: Điểm giống nhau cơ bản giữa công cuộc cải tổ của Liên Xô (từ năm 1983) với cải cách mở của của Trung Quốc (từ năm 1978) và đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986)  

  • A. Hoàn cảnh lịch sử
  • B. Trọng tâm cải cách
  • C.Vai trò của Đảng cộng sản
  • D. Kết quả cải cách

Câu 14: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng khủng hoảng kinh tế- xã hội ở Việt Nam trong những năm 1976-1985 là  

  • A. Do tác động của cuộc cải cách giá lương tiền
  • B. Do ta mắc phải những sai lầm trong chủ trương, chính sách lớn 
  • C. Do tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu
  • D. Do chính sách bao vây, cấm vận của Mĩ

Câu 15: Đâu không phải là những khó khăn và tồn tại của Việt Nam sau 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986-2000)  

  • A. Kinh tế phát triển chưa bền vững
  • B. Một số vấn đề văn hóa, xã hội bức xúc chưa được giải quyết 
  • C. Tình trạng quan liêu, tham nhũng
  • D. Sự chia rẽ khối đoàn kết dân tộc

Câu 16: Tác động lớn nhất của công cuộc đổi mới từ năm 1986 đến tình hình Việt Nam là  

  • A. Đưa đất nước thoát ra khỏi khủng hoảng, từng bước quá độ lên chế độ chủ nghĩa xã hội
  • B. Nâng cao vị thế, uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.
  • C. Việt Nam trở thành quốc gia đang phát triển.
  • D. Củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ chủ nghĩa xã hội.

Câu 17: Những thành tựu Việt Nam đạt được trong công cuộc đổi mới từ năm 1986 đến 2000 chứng tỏ điều gì?  

  • A. Đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới cơ bản là phù hợp
  • B. Việt Nam đã thoát khỏi tình trang khủng hoảng kinh tế - xã hội
  • C. Đường lối đổi mới về cơ bản là đúng đắn cần phải có những bước đi phù hợp
  • D. Việt Nam đã giải quyết được sự mất cân đối của nền kinh tế

Câu 18: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam (12-1986) không chịu tác động của vấn đề gì trên thế giới cuối thế kỉ XX?  

  • A. Cuộc cách mạng khoa học- công nghê
  • B. Cuộc khủng hoảng của Liên Xô và các nước Đông Âu
  • C. Quan hệ giữa các quốc gia được điều chỉnh theo hướng đối thoại, thỏa hiệp
  • D. Mĩ gỡ bỏ lệnh cấm vận đối với Việt Nam

Câu 19: Đâu không phải là nội dung của Ba chương trình kinh tế được thực hiện trong kế hoạch 5 năm 1986-1990?

  • A. Lương thực- thực phẩm
  • B. Hàng nội địa
  • C. Hàng tiêu dùng
  • D. Hàng xuất khẩu

Câu 20: Vấn đề đổi mới về kinh tế và chính trị có mối quan hệ như thế nào với nhau?  

  • A. Tách bạch với nhau
  • B. Gắn liền với nhau
  • C. Chính trị quyết định hơn
  • D. Chính trị là trọng tâm

Câu 21: Trọng tâm của công cuộc đổi mới ở Việt Nam được xác định tại Đại hội Đảng lần thứ VI (12-1986) là  

  • A. Chính trị
  • B. Kinh tế
  • C. Văn hoá
  • D. Xã hội

Câu 22: Vấn đề đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội cần được hiểu như thế nào? 

  • A. Là một thời kì lịch sử khó khăn, lâu dài, gồm nhiều bước
  • B. Là đưa đất nước vượt ra khỏi khủng hoảng, tiến nhanh, mạnh, vững chắc lên CNXH
  • C. Không phải là thay đổi mục tiêu CNXH mà làm mục tiêu ấy được thực hiện bằng những quan điểm đúng đắn và biện pháp phù hợp
  • D. Là xây dựng một xã hội dân chủ, công bằng, văn minh

Câu 23: Đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam được đề ra tại đại hội nào?

  • A. Đại hội V
  • B. Đại hội VI
  • C. Đại hội VII
  • D. Đại hội VIII

Câu 24: Đặc điểm nổi bật của tình hình Việt Nam trước khi tiến hành công cuộc đổi mới (từ năm 1986) là  

  • A. Khủng hoảng trầm trọng
  • B. Phát triển nhanh
  • C. Phát triển không ổn định
  • D. Chậm phát triển

Câu 25: Công cuộc đổi mới của Đảng cộng sản Việt Nam lần đầu tiên được thông qua tại

  • A. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IV (12/1976).
  • B. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VII (1986 - 1991).
  • C. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ V (03/1982).
  • D. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (12/1986)

Xem thêm các bài Trắc nghiệm lịch sử 9, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm lịch sử 9 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 9.

TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 9

HỌC KỲ 

PHẦN MỘT: LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY

PHẦN HAI: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NAY

Xem Thêm

Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.