Giáo án toán 6: Luyện tập Thứ tự thực hiện các phép tính (Tiết 1)

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài: Luyện tập Thứ tự thực hiện các phép tính (Tiết 1). Bài học nằm trong chương trình Toán 6 tập 1. Bài mẫu có : văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
LUYỆN TẬP: THỨ TỰ THỰC HIỆN PHÉP TÍNH (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức : HS nắm vững các qui ước về thư tự thực hiện các phép tính.
2. Kĩ năng : HS vận dụng đúng các qui ước về thư tự thực hiện các phéptính trong biểu thức để tính đúng giá trị của biểu thức
3. Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn học, hăng hái phát biểu xây dựng bài, có tinh thần hợp tác khi hoạt động nhóm.
4. Định hướng năng lực được hình thành
+ Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
+ Năng lực chuyên biệt: Tư duy logic, năng lực tính toán.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRỌNG TÂM
Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp – gợi mở, dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. GV: SGK, SGV, phấn màu, máy tính bỏ túi, bảng phụ ghi bài 80/SGK
2. HS: Đọc trước bài, Sgk, đồ dùng học tập, máy tính bỏ túi
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
1 . Ổn định trật tự
2. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức cần đạt
A: Khởi động (3’)
Mục tiêu: kiểm tra chuẩn bị bài mới của học sinh. Ôn lại kiến thức bài học trước.
Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình..
Định hướng phát triển kĩ năng: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp.
* Kiểm tra:
- Nêu thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc?
- Nêu thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc?
* Đặt vấn đề: Tiết trước chúng ta đã học về thứ tự các phép tính, trong giờ học hôm nay chúng ta sẽ áp dụng một số kiến thức để giải một số bài tập.
- Hs phát biểu 2 quy tắc.
+ Biểu thức không chứa dấu ngoặc
+ Biểu thức chứa dấu ngoặc - Nếu chỉ có phép cộng, trừ hoặc phép nhân, chia ta thực hiện phép tính từ trái sang phải
- Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa ta thực hiện phép tính nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân chia và cuối cùng là đến cộng trừ.
- Đối với biểu thức chứa dấu ngoặc : ngoặc (), ngoặc [], ngoặc {}ta thực hiện trong ngoặc tròn trước rồi ngoặc vuông cuối cùng thực hiện trong ngoặc nhọn.
B: Luyện tập (35’)
Mục tiêu: HS nắm vững các qui ước về thư tự thực hiện các phép tính.
HS vận dụng đúng các qui ước về thư tự thực hiện các phép tính trong biểu thức để tính đúng giá trị của biểu thức.
Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu vấn đề, luyện tập..
Định hướng phát triển kỹ năng: Tư duy, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ toán..
Bài 73. Thực hiện phép tính
a) 5 .42 – 18:32
b) 33.18 – 33 .12
c) 39.213 + 87- 39
d)
- GV: Gọi 4 Hs nêu các bước thực hiện các phép tính trong mỗi biểu thức?
- Cho 4 HS lên bảng giải, lớp nhận xét.
Chú ý:
a) Lũy thừa  Nhân chia  Cộng, trừ
b) Có thể áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ. Rồi áp dụng thứ tự thực phép tính.
c) Hs 3: Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng.
d) Thực hiện: Ngoặc tròn, lũy thừa, ngoặc vuông, phép trừ.

- Hs 1 lũy thừa  nhân chia  Trừ

- Hs 2 áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ.

- Hs 3: Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng.
- Hs 4: d) Thực hiện: Ngoặc tròn, lũy thừa, ngoặc vuông, phép trừ. Dạng 1: Thực hiện phép tính
Bài 73. Thực hiện phép tính
a) 5 .42 – 18:32
= 5. 4.4 – 18: 3.3
= 5. 16 – 18:9 = 80 – 2 = 78
b) 33.18 – 33 .12
= 33(18-12)
= 3.3.3 ( 18 -12)
= 27. 6 = 162
c) 39.213 + 87. 39
= 39.(213 + 87) = 39.300
= 11700

Bài 77 (SGK-32)
- GV: Trong biểu thức câu a có những phép tính gi?Hãy nêu các bước thực hiện các phép tính của biểu thức.
- GV: Cho HS lên bảng thực hiện.
- GV: Tương tự đặt câu hỏi cho câu b.

Bài 78 (SGK-33)
- GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
- GV: Hãy nêu các bước thực hiện các phép tính của biểu thức?
- GV: Gợi ý: 1800 .2 : 3 ta thực hiện thứ tự các phép tính như thế nào? - HS: Thực hiện phép nhân, cộng, trừ. Hoặc: Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

- HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS: Trả lời.
-HS: Từ trái sang phải.
Bài 77 (SGK-32)
Thực hiện phép tính :
a) 27.75 + 25.27 – 150
= 27.(75 + 25) – 150
= 27 . 100 – 150 =
b)12 : {390 : 500 - (125 + 35 .7) }
= 12 : {390 : 500 - 370 }
= 12 : {390 : 130} = 12 : 3 = 4
Bài 78 (SGK-33)
Tính giá trị của các biểu thức:
12000 – (1500.2 + 1800.3 +1800 . 2 : 3)
= 12000 – (3000 + 5400 +1200)
= 12000 – 9600 = 2400
Bài 81 (SGK-33)
- GV: Vẽ sẵn khung của bài 81/33 Sgk. Hướng dẫn HS cách sử dụng máy tính như SGK.
- Yêu cầu HS lên tính.

Bài 82 (SGK-33)
- GV: Cho HS đọc đề, lên bảng tính giá trị của biểu thức 34 – 33 và trả lời câu hỏi.
- HS lên bảng tính.

- HS: HS lên bảng tính và trả lời Cộng đồng các dân tộc Việt Nam có 54 dân tộc.
Dạng 2: Sử dụng máy tính bỏ túi
Bài 81 (SGK-33) :Tính
a/ (274 + 318) . 6 = 3552
b/ 34.29 – 14.35 = 1476
c/ 49.62 – 32 . 52 = 1406
Bài 82 (SGK-33)
34 - 33 = 54
Cộng đồng các dân tộc Việt Nam có 54 dân tộc.
C: Tìm tòi, mở rộng (6’)
Mục tiêu: : Củng cố qui ước về thư tự thực hiện các phép tính.
Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu vấn đề, luyện tập..
Định hướng phát triển kỹ năng: Tư duy, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ toán..
* Củng cố: Yêu cầu nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính
GV cho HS làm BT 76/32
* Hướng dẫn học và chuẩn bị bài:
- Nắm chắc các quy ước về thứ tự thực hiện phép tính.
- Làm bài tập: 77 ; 78 ;80 (SGK-32 ;33)
- Tiết 17 tiếp tục luyện tập, ôn tập.
- Nhắc lại phần đóng khung trang 32 SGK
- Làm BT 76/32
Bài 76 (SGK-32)
Dùng bốn chữ số 2
22:22 = 1 ; 2:2+2:2 = 2
(2+2+2):2 = 3
2+2-2+2 = 4
* Hướng dẫn học và chuẩn bị bài:
- Nắm chắc các quy ước về thứ tự thực hiện phép tính.
- Làm bài tập: 77 ; 78 ;80 (SGK-32 ;33)
- Tiết 17 tiếp tục luyện tập, ôn tập.
- Chuẩn bị nội dung I và làm bài 1 trong PBT tiết 17

Xem thêm các bài Giáo án toán 6, hay khác:

Bộ Giáo án toán 6 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục với mục đích giúp các Thầy, Cô giảng dạy dễ dàng và biên soạn Giáo án tốt hơn, đơn giản hơn theo sát chương trình.