Tuần 5
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 17: LUYỆN TẬP (TIẾP)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- 1. Kiến thức:
- Học sinh vận dụng được kiến thức về thứ tự thực hiện phép để giải bài tập.
- 2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tính toán, thực hiện phép tính, tìm x.
- 3. Thái độ:
- Học sinh hào hứng trong tiết học, hăng hái phát biểu xây dựng bài
- Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic.
II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM
- Lý thuyết
- Luyện tập
III. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM
- Phương pháp đàm thoại, đối thoại, vấn đáp, thuyết minh, hoạt động nhóm.
IV. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1/ Giáo viên: Chuẩn bị hệ thống bài tập luyện tập, Phấn màu, bảng phụ, bút dạ, PHT
2/ Học sinh: SGK, Vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài tập luyện tập.
V.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
- 1. Ổn định lớp
- Kiểm tra bài cũ
- Bài mới
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung chính |
HOẠT ĐỘNG 1: ÔN TẬP LÝ THUYẾT (15’) Mục tiêu: Hs hệ thống lại kiến thức về tập hợp, tập số tự nhiên và thứ tự thực hiện các phép tính. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu gợi vấn đề Định hướng phát triển kĩ năng: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp. |
||
Hoạt động 1: Lý thuyết - GV: Hỏi: 1/ Nêu các cách viết một tập hợp? 2/ Tập hợp A là con của tập hợp B khi nào? 3/ Tập hợp A bằng tập hợp B khi nào? 4/ Phép cộng và phép nhân có những tính chất gi? Nêu dạng tổng quát. - GV: Hỏi: 5/ Khi nào thì có hiệu a – b? 6/ Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khi nào? 7/ Phép chia hai số tự nhiên được thực hiện khi nào? Viết dạng tổng quát của phép chia có dư. - GV: Hỏi: 8/ Lũy thừa bậc n của a là gì? Nêu dạng tổng quát. 9/ Hãy viết công thức nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số? |
HS trả lời câu hỏi theo chỉ định của GV như nội dung đã chuẩn bị trước ở nhà.
- HS: Trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV
- HS: trả lời
- HS: Trả lời.
- HS: trả lời
|
I. Kiến thức cơ bản 1/ Nêu các cách viết một tập hợp? 2/ Tập hợp A là con của tập hợp B khi nào? 3/ Tập hợp A bằng tập hợp B khi nào? 4/ Phép cộng và phép nhân có những tính chất gi? Nêu dạng tổng quát. 5/ Khi nào thì có hiệu a – b? 6/ Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khi nào? 7/ Phép chia hai số tự nhiên được thực hiện khi nào? Viết dạng tổng quát của phép chia có dư. 8/ Lũy thừa bậc n của a là gì? Nêu dạng tổng quát. 9/ Viết công thức nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số?
|
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP (22’) Mục tiêu: Học sinh vận dụng được kiến thức về thứ tự thực hiện phép để giải bài tập, thực hiện phép tính, tìm x. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu gợi vấn đề, thảo luận nhóm nhỏ… Định hướng phát triển kĩ năng: Kĩ năng giao tiếp, tư duy, hợp tác, sáng tạo. |
||
- GV: Ghi sẵn đề bài trên bảng phụ. Bài 1: Tính nhanh: a/ (2100 – 42) : 21 b/ 26 + 17 + 28 + 29 + 30 + 31 + 32 + 33 c/ 2. 31 . 12 + 4 . 6. 41 + 8 . 27 . 3 - GV: Cho HS hoạt động nhóm.
- GV: gọi HS nhận xét bổ sung - GV: chữa bài, cho điểm Bài 2: Thực hiện các phép tính sau: a/ 3. 52 – 16 : 22 b/ (39 . 42 – 47 . 42) : 42 c/ 2448 : [119 – ( 23 – 6)].19990 d) (28. 272016 - 272016) : 272017 - GV: hãy nêu thứ tự thực hiện các phép tính - GV: yêu cầu HS hoạt động nhóm - GV: Cho cả lớp nhận xét. Đánh giá, ghi điểm. Bài 3: Tìm số tự nhiên x biết: a/ (x – 47) – 115 = 75:73 b/ (2x – 62) : 18 = 12 c/ 52.2x = 202 d/ x50 = x e)7 . 3x + 20.3x = 325
GV cho HS hoạt động cá nhân rồi lần lượt gọi HS lên bảng chữa bài
Bài 4: a/ Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 9 và nhỏ hơn 13 theo hai cách. b/ Điền các ký hiệu thích hợp vào ô trống: 9.....A ; {10; 11}.....A ; 12.....A HS: Lên bảng trình bày. |
- HS: hoạt động nhóm
- HS: các nhóm treo bảng phụ
- HS: các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS: nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính - HS: Hoạt động theo nhóm làm bài. - HS: nhận xét, chữa bài - HS: làm bài tập
HS hoạt động cá nhân rồi 5 HS lần lượt lên bảng chữa bài |
II/ Luyện tập
Bài 1: Tính nhanh: a/ (2100 – 42) : 21 = 2100 : 21- 42:21 = 100 – 2 = 98 b/ 26 + 27 + 28 + 29 + 30 + 31 + 32 + 33 = (26 + 33) + (27 + 32) + (28 + 31) + (29 + 30) = 59 . 4 = 236 c/ 2. 31.12 + 4 . 6. 41 + 8 .27.3 = 24 . 31 + 24 . 42 + 24 . 27 = 24 . (31 + 42 + 27) = 24 . 100 = 2400 Bài 2: Thực hiện các phép tính sau: a/ 3. 52 – 16 : 22 = 71 b/ (39 . 42 – 47 . 42) : 42 = 2 c/ 2448 : [119 – ( 23 – 6)] = 24 d) (28. 272016 - 272016) : 272017 =1
Bài 3: Tìm số tự nhiên x biết: a/ (x – 47) – 115 = 0 => x = 162 b/ (x – 36) : 18 = 12 = > x = 252 c/ 52.2x = 202 2x = 16 x=4 d/ x50 = x => x = 0; 1 e)7 . 3x + 20.3x = 325 3x(7+ 20) = 325 3x+3= 325 x+3=25 x=22
Bài 4: a/ A = {10; 11; 12} A = {x N / 9 < x < 13} b/ 9 A {9; 10} A 12 A |
HOẠT ĐỘNG 3: VẬN DỤNG Mục tiêu: HS hệ thống được các kiến thức trọng tâm của bài học, nắm được nhiệm vụ học và chuẩn bị bài Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu vấn đề, luyện tập.. Định hướng phát triển kỹ năng: Tư duy, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ toán.. |
||
* Củng cố: GV gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm của bài học. * Hướng dẫn học và chuẩn bị bài: Xem lại các bài tập đã chữa, ôn tập lại lý tuyết theo các câu hỏi đã chữa. - Chuẩn bị Tiết 18: Kiểm tra một tiết (số học) |
- HS phát biểu
- HS lắng nghe, ghi chú. |
* Hướng dẫn học và chuẩn bị bài: - Xem lại các bài tập đã chữa, ôn tập lại lý tuyết theo các câu hỏi đã chữa. - Chuẩn bị Tiết 18: Kiểm tra một tiết (số học)
|
VI. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………