Giáo án PTNL bài Ôn tập học kì 1 (tiêp)

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Ôn tập học kì 1 (tiêp). Bài học nằm trong chương trình toán 6 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.




TUẦN

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 53. ÔN TẬP HỌC KÌ I (tiếp)

 I.MỤC TIÊU BÀI HỌC

  1. Kiến thức: Ôn lại các kiến thức đã học về: Tập hợp số nguyên; giá trị tuyệt đối của số nguyên a; qui tắc tìm giá trị tuyệt đối; các tính chất của phép cộng các số nguyên; qui tắc trừ hai số nguyên; qui tắc bỏ dấu ngoặc.
  2. Kĩ năng: HS biết vận dụng các kiến thức trên vào bài toán thực tế.
  3. Thái độ: Rèn luyện kỹ năng tính toán cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày khoa học
  4. Định hướng năng lực được hình thành:

-Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ

- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic.

II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM

- Luyện tập

III. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM

Phương pháp đàm thoại, đối thoại, vấn đáp, thuyết minh, Hoạt độngnhóm.

IV. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

1. Giáo viên: Chuẩn bị hệ thống câu hỏi ôn tập và bài tập.

                    Phấn màu, bảng phụ, bút dạ.

2. Học sinh: SGK, Vở ghi, đồ dùng học tập, ôn tập các câu hỏi ôn tập, làm bài tập

V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Ổn định tổ chức

2. Bài mới

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung chính

HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

- Mục tiêu: Hs được củng cố các kiến thức liên quan đến BC, BCNN

- Phương pháp: vấn đáp, đàm thoại

- Thời gian: 12 phút

HS lên báo cáo kết quả nhiệm vụ giao về nhà

Nhóm 1+2 - Bài 1: Một số sách khi xếp thành từng bó, mỗi bó 6 quyển, 8 quyển hoặc 15 quyển để vừa đủ. Tính số sách đó. Biết rằng số sách trong khoảng từ 200 đến 300 quyển?

Nhóm 3+4 - Bài 2: Một lớp học gồm 42 nam và 60 nữ, chia thành các tổ sao cho số nam và số nữ mỗi tổ đều bằng nhau. Có thể chia lớp đó nhiều nhất thành bao nhiêu tổ để số nam và số nữ được chia đều cho các tổ?

 HS nhận xét, bổ sung

GV nhận xét, đánh giá

Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả nhiệm vụ giao về nhà

 

 

 

 

Các nhóm khác nhận xét, bổ sung

 

 

 

 

 

 

Tiết 53. Ôn tập học kì I (tiếp)

* Bài 1:

Gọi số sách cần tìm là a (a  N*; 200 < a < 300)

Theo đề bài ta có:

a  6; a  8; a  15

=> a  BC(6, 8, 15)

6 = 2.3; 8 = 23; 15 = 3.5

=> BCNN(6,8,15) = 23.3.5 = 120

BC(6,8,15) = B(120) = {0; 120; 240; 360; …}

mà 200<a<300 => a = 240

Vậy số sách cần tìm là 240 quyển

* Bài 2:

Gọi số tổ nhiều nhất là a

(a  N*)

Theo đề bài ta có:

42  a; 60  a

=> a  ƯC(42, 60)

42 = 2.3.7; 60 = 22.3.5

=> ƯCLN(42,60) = 2.3 =6

Mà a là số lớn nhất nên a=ƯCLN(42,60)=6

Vậy có thể chia lớp đó nhiều nhất thành 6 tổ

 

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Mục tiêu:

Ôn lại các kiến thức đã học về: Tập hợp số nguyên; giá trị tuyệt đối của số nguyên a; qui tắc tìm giá trị tuyệt đối; các tính chất của phép cộng các số nguyên; qui tắc trừ hai số nguyên; qui tắc bỏ dấu ngoặc.

Phát triển năng lực:

năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ, ...

Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, ...

Hoạt động 1: Ôn tập về số nguyên tố, hợp số, ước, bội

- GV: Nêu các câu hỏi, yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời.

Câu 1:  viết tập hợp Z các số nguyên? Cho biết mối quan hệ giữa các tập hợp N, N*, Z.

Câu 2: Giá trị tuyệt đối của a là gì? Nêu qui tắc tìm giá trị tuyệt đối của a, số nguyên âm, số nguyên dương?

Câu 3: Nêu qui tắc công hai số nguyên cùng dấu dương, âm?

Câu 4: Nêu qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu?

Câu 5: Phép cộng các số nguyên có những tính chất gì? Nêu dạng tổng quát.

Câu 6: Nêu qui tắc trừ số nguyên a cho số nguyên b? Nêu công thức tổng quát.

Câu 7: Nêu qui tắc bỏ dấu ngoặc?

- GV: Treo bảng phụ ghi sẵn các đề bài tập. Yêu cầu 3 HS lên bảng trình bày.

* Bài 3: Tính:

1) (-25)   + (-5)  ; 2) (-25) + 5

3) 62 - ç- 82 ç   ; 4) (-125) + 55 ç

5) (-15) – 17     ; 6 )  (-4) – (5 - 9)

* Bài 4: Bỏ dấu ngoặc rồi tính.

1) (8576 - 535) – 8576

2) (535 - 135) – (535 + 265)

3) 147 – (-23 + 147)

* Bài 5: Tìm số tự nhiên x biết:

1) -15 + x = - 4       

2) 35 – x = -12 – 3

3) çx ç= 11 (x > 0)  

4) çx ç= 13 (x < 0)

5) 11x – 7x + x = 325

- HS: Trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Bài 3: Tính:

1) – 30        2) – 20

3) – 20        4) – 70

5) – 32        6) 0

* Bài 4: Bỏ dấu ngoặc rồi tính.

1) – 535    2) – 400       3) 23

* Bài 5: Tìm số tự nhiên x

1) x = 11      2) x = 50

3) x = 11     4) x = - 13

5) x = 65

 

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

- Mục tiêu: HS vận dụng kiện thức để làm bài tập nâng cao

- Phương pháp dạy học: vấn đáp, đàm thoại

- Thời gian: 3 phút

GV cho bài tập nâng cao về nhà làm.

HS nhận nhiệm vụ

 

HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG

- Mục tiêu: HS được hướng dấn cụ thể chuẩn bị nội dung bài mới

- Phương pháp dạy học: vấn đáp, đàm thoại

- Thời gian: 2 phút

- Ôn tập thật kĩ các kiến thức đã học, các dạng bài tập đã, đã chữa,

- Chuẩn bị tiết sau: Kiểm tra học kì I

 

 

  1. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................

............................................................................................................................

Xem thêm các bài Giáo án toán 6, hay khác:

Bộ Giáo án toán 6 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục với mục đích giúp các Thầy, Cô giảng dạy dễ dàng và biên soạn Giáo án tốt hơn, đơn giản hơn theo sát chương trình.