Giáo án PTNL bài Luyện tập (tiếp)

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Luyên tập (tiếp). Bài học nằm trong chương trình toán 6 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.

Tuần 3

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 11:  LUYỆN TẬP (TIẾP)

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC

  1. Kiến thức:

- Tiếp tục củng cố cho học sinh nắm được các mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được.

  1. Kĩ năng:

- HS vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một bài toán thực tế.  

  1. Thái độ

- Yêu thích môn học, hăng hái phát biểu xây dựng bài.

  1. Định hướng năng lực được hình thành

- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực chuyên biệt : Tư duy logic, năng lực tính toán.

II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM

 - Luyện tập

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRỌNG TÂM giảng dạy

- Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ.

IV.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS của GV HS

1.GV: Thước kẻ, máy tính …

2.HS: Học bài, làm bài và nghiên cứu trước bài mới, máy tính.

V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

  1. Ổn định tổ chức (1’)
  2. Kiểm tra bài cũ
  3. 3. Nội dung bài mới:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung kiến thức cần đạt

HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

- Mục tiêu: HS biết tìm số tự nhiên x

- Phương pháp: vấn đáp

- Thời gian: 3 phút

* Kiểm tra:  Tìm số tự nhiên x, biết:

a) (x – 47) – 115 = 0

b) 315 + (146 – x) = 401

* Đặt vấn đề: Giờ học trước chúng ta đã thực hiện giải các bài toán tìm x, tính nhẩm và làm quen với việc sử dụng máy tính. Hôm nay chúng ta sẽ làm quen với các bài toán vận dụng những phép toán ở giờ học trước.

HS làm và trình bày kết quả.

a) (x – 47) – 115 = 0

     x – 47 = 0 + 115

     x – 47 = 115

     x = 115 + 47 = 162

b) 315 + (146 – x) = 401

                146 – x = 401 – 315

                146 – x = 86

                          x = 146 – 86 = 60

 

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- Mục tiêu: Củng cố cho học sinh nắm được các mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được. Vận dụng các tính chất phép trừ để tính toán hợp lý.

- Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ.

- Thời gian: 33 phút

HOẠT ĐỘNG 1: Dạng toán tính nhẩm (15’)

- GV: Cho học sinh thực hiện bài tập 52 SGK

- GV: Gợi ý cho học sinh xét ví dụ mẫu.

(?) Tương tự em hãy tính 14. 50; 16. 25 ?

- GV: Quan sát bài làm của học sinh dưới lớp và sửa sai cho các em nếu có.

 

- GV: Cho phép chia

 2100 : 50.  Theo em nhân

cả số bị chia và số chia với số nào thích hợp?

- GV: Gợi ý và làm mẫu cho học sinh

(?) Tương tự em hãy tính 1400: 25 ?

 

 

 

- GV: Cho học sinh tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất

 ( a + b) : c = a: c + b : c

- GV: Viết đề bài lên bảng cho học sinh quan sát sau đó yêu cầu hai em học sinh lên bảng, lớp cùng thực hiện vào vở và theo dõi bài làm của bạn và nhận xét

- HS nghiên cứu ví dụ mẫu.

- HS: Hai học sinh lên bảng, cả lớp suy nghĩ cùng thực hiện vào vở và theo dõi bài làm của bạn và nhận xét.

- HS: Nhân cả số bị chia và số chia với số 2

 

 

 

- HS: Suy nghĩ thực hiện vào vở, một học sinh lên bảng, lớp theo dõi bài làm của bạn

 

 

 

- HS: Suy nghĩ thực hiện vào vở, một học sinh lên bảng, lớp theo dõi bài làm của bạn

 

a/ Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này và chia thừa số kia cùng một số thích hợp.

 

Ví dụ: 26. 5 = (26 : 2)(5 . 2)

                    = 13 . 10 = 130

         14. 50 = (14: 2)(50. 2)

                    = 7. 100 = 700

         16. 25 = ( 16 : 4)(25 . 4)

                    = 4 . 100 = 400

 

b/ Tính nhẩm bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp.

Ví dụ:

 2100 : 50 = (2100 . 2) : (50. 2)

                 = 4200 : 100

                 = 42

1400 : 25 = (1400 . 4) : (25. 4)

                = 5600 : 100 = 56

c/ Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất

(a + b) : c = a : c + b : c

+ 132 : 12 = ( 120 + 12) : 12

                  = 120 : 12 + 12: 12

                  = 10 + 1 = 11

+ 96 : 8 = ( 80 + 16): 8

             =  80 : 8 + 16 : 8

             = 10 + 2 = 12

HOẠT ĐỘNG 2: Dạng toán áp dụng thực tế (18’)

- GV: Cho học sinh thực hiện bài tập  53 SGK

- GV: Yêu cầu một em đọc to đề.

GV: Yêu cầu hs tóm tắt đề bài.

 

- Gọi hs lên bảng làm bài

GV: Quan sát bài làm của học sinh dưới lớp và sửa sai cho các em nếu có.

 

 

 

 

 

- Học sinh đọc đề bài

 

- Hs tóm tắt đề bài

- Nêu cách giải.

 

- hs lên bảng làm bài.

 

- Hs làm bài vảo vở

a) Số vở loại I tâm mua được nhiều nhất là:

21000:2000= 10 dư 1

Vậy Tâm mua được nhiều nhất 10 quyển vở loại I

b) Số vở loại II tâm mua được nhiều nhất là:

21000:1500=14

Vậy Tâm mua được nhiều nhất 14 quyển vở loại II

Dạng 2: toán áp dụng thực tế

Bài 53:

Tóm tắt:

Tâm có 21000 đ mua vở. Loại I giá 2000 đ. Loại II 1500đ. Tâm mua được nhiều nhất bao nhiêu quyển vở.

a) Tâm chỉ mua loại I

b) Tâm chỉ mua loại II.

Giải:

a) Số vở loại I tâm mua được nhiều nhất là:

21000:2000= 10 dư 1

Vậy Tâm mua được nhiều nhất 10 quyển vở loại I

b) Số vở loại II tâm mua được nhiều nhất là:

21000:1500=14

Vậy Tâm mua được nhiều nhất 14 quyển vở loại II

 

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

- Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một bài toán thực tế.  

- Phương pháp: Nêu giải quyết vấn đề, luyện tập, thuyết trình

- Thời gian: 5 phút

- GV: Hướng dẫn học sinh dùng máy tính bỏ túi.

  (?) Hãy sử dụng máy tính bỏ túi thực hiện các phép chia sau:

1683 : 11;  1530 : 34; 3348 : 12.

- HS thực hiện nhiệm vụ

- HS trình bày kết quả.

 

HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG

- Mục tiêu: GV hướng dẫn HS làm bài tập và chuẩn bị nội dung bài mới.

- Phương pháp: thuyết trình

- Thời gian: 2 phút

- Về nhà học bài ôn lại các kiến thức về phép cộng và phép nhân

- Làm bài tập 54 SGK; 76; 77; 78 SBT/12.

- Đọc trước bài :“ Lũy thừa với số mũ tự nhiên, nhân hai lũy thừa cùng cơ số”

- HS về nhà thực hiện nhiệm vụ.

 

  1. VI. Rút kinh nghiệm

……………………………………………………………………………………….………………………

Xem thêm các bài Giáo án toán 6, hay khác:

Bộ Giáo án toán 6 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục với mục đích giúp các Thầy, Cô giảng dạy dễ dàng và biên soạn Giáo án tốt hơn, đơn giản hơn theo sát chương trình.