Giáo án PTNL bài Tập hợp các số nguyên

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Tập hợp các số nguyên. Bài học nằm trong chương trình toán 6 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.

TUẦN 10

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 40. §2. TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

  1. Kiến thức:

- Học sinh biết được tập hợp các số nguyên, điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số. Số đối của số nguyên.

  1. Kĩ năng:

- Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau.

  1. Thái độ:

+ Tích cực, tự giác, chủ động, thêm yêu thích bộ môn

+ Bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.

  1. Định hướng năng lực được hình thành:

-Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ

- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic.

II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM

- Số nguyên

- Số đối

III. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM

Phương pháp đàm thoại, đối thoại, vấn đáp, thuyết minh, Hoạt độngnhóm.

IV. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

1. Giáo viên: nghiên cứu chương trình SGK, tài liệu tham khảo, thước thẳng, phấn màu.

2. Học sinh: SGK, Vở ghi, ĐDHT, nghiên cứu §2 SGK

V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

  1. Ổn định tổ chức
  2. Bài mới

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

 Nội dung chính

HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

- Mục tiêu: HS lấy được ví dụ thực tế có số nguyên âm, vẽ được trục số,biểu diễn được số nguyên âm trên trục số. Rèn tính cẩn thận, chính xác trong khi vẽ và biểu diễn số nguyên âm trên trục số.

- Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, Hoạt độngnhóm ...

- Thời gian:  3 phút

HS lên báo cáo nhiệm vụ giao về nhà

N1+2: Em hãy cho ví dụ thực tế có số nguyên âm và giải thích ý nghĩa của số nguyên âm đó?

N3+4: Vẽ trục số và cho biết:

a. Những điểm nào cách điểm 2 ba đơn vị?

b. Những điểm nào nằm giữa các điểm -3 và 4?

- GV: Giới thiệu bài mới

- đại diện các nhóm lên bảng báo cao

 

 

 

 

 

 

- nhóm khác nhận xét

 

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

- Mục tiêu:

+ Học sinh biết được tập hợp các số nguyên, mối quan hệ giữa tập hợp N và Z

+ Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau.

+ Bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn

+ Học sinh nắm hai số đối nhau là gì? Tìm được số đối của một số cho trước

- Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, hợp tác nhóm ...

- Thời gian: 30 phút

Hoạt động 1: Tìm hiểu Số nguyên

GV: Giới thiệu:

- Các số tự nhiên khác 0 còn được gọi là số nguyên dương, đôi khi còn  viết +1; +2; +3;... nhưng dấu “+” thường được bỏ đi.

- Các số -1; -2; -3; ... là các số nguyên âm.

- Tập hợp gồm các số nguyên âm, nguyên dương, số - là tập hợp các số nguyên. Ký hiệu: Z.  viết: Z = {..; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; ...}

♦ Củng cố: Làm bài 6. 70 SGK.

Điền đúng (Đ), sai (S) vào ô vuông các câu.

- 4  N        ; 4  N         ; 0  Z       

  5  N        ; - 1  N      ;1  N       

- GV:  Hỏi: Cho biết tập hợp N và tập hợp Z có quan hệ như thế nào?

- GV: Minh họa bằng hình vẽ.

 

 

 

 

 

 

- GV: Giới thiệu: Chú ý  và nhận xét SGK.

- Cho HS đọc chú ý SGK.

- GV: Các đại lượng trên đã có qui ước chung về dương, âm. Tuy nhiên trong thực tế và trong giải toán ta có thể tự đưa ra qui ước. Để hiểu rõ hơn ta qua ví dụ và các bài tập  . SGK.

- GV: Cho HS đọc ví dụ trên bảng phụ ghi sẵn đề bài và treo hình 38. 69 SGK.

♦ Củng cố: Làm ?1, ?2, ?3.

HS Hoạt động nhóm

Nhóm 1: ?1

Nhóm 2: ?2

Nhóm 3: ?3

Nhóm 4: Bài 10. 71 SGK.

 

 

- GV: Qua bài ?2, ?3. Ta nhận thấy trên thực tế, đôi lúc gặp trường hợp hai kết quả khác nhau nhưng câu trả lời như nhau (đều cách điểm A 1m) vì lượng giống nhau nhưng hướng ngược nhau => mở rộng tập N là cần thiết, số nguyên có thể coi là số có hướng.

 

- HS: nghe GV giảng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS: N  Z

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.

 

 

 

 

 

- HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.

 

 

 

 

 

 

Đại diện từng nhóm lên bảng trình bày

 

 

 Các nhóm còn lại nhận xét, bố sung

 

1. Số nguyên

- Các số tự nhiên khác 0 gọi là số nguyên dương.

- Các số -1; -2; -3; ... gọi là số nguyên âm.

- Tập hợp các số nguyên gồm các số nguyên dương, số 0, các số nguyên âm.

Ký hiệu: Z

Z = {..; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; ...}

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Chú ý: (SGK)

 

 

 

 

 

+ Nhận xét: (SGK)

 

Ví dụ: (SGK)

- Làm?1

Điểm C được biểu là +4km,  D là -1km, E là -4km

- Làm ?2.

Câu a, b chú ốc sên đều cách A 1m

- Làm ?3

 Đáp số của hai trường hợp như nhau, đều cách điểm A 1m, nhưng kết quả thực tế lại khác nhau:

+ Trường hợp a: Cách A 1m về phía trên.

+ Trường hợp b: Cách A 1m về phía dưới.

b. Đáp số của ?2 là:   a) +1m  ;      b) - 1m

Bài 10. 71: Yêu cầu HS nhìn hình 40 SGK và đứng lên trả lời tai chỗ.

Hoạt động 2: Tìm hiểu số đối

- Vẽ 1 trục số nằm ngang và yêu cầu HS lên bảng xác định số 1 và – 1.

- GV: Giới thiệu hai số + 1 và – 1 là hai số đối nhau.

- Hãy tìm một số ví dụ tương tự.

 

- Nhận xét về dấu của hai số đối nhau?

 

- Tập hợp Z có bao nhiêu các cặp số đối nhau?

 

- Số đối của 0 là số nào?

 

- Mỗi số nguyên có bao nhiêu số đối?

 

-Tổ chức cho HS giải ?4

 

- HS nhận xét vị trí của điểm 1 và – 1 trên trục số: điểm 1 và – 1 cách đều điểm O và nằm về 2 phía của O.

 

- HS có thể tìm được 2 và – 2 ; 3 và – 3

 

- Hai số đối nhau chỉ khác nhau về dấu

 

- Tập hợp Z có vô số các cặp số đối nhau.

 

- Số đối của số 0 là 0

 

- Mỗi số nguyên chỉ có duy nhất một số đối.

 

- HS đứng tại chỗ trình bày và nhận xét bài làm của bạn

2. Số đối

 
   

 

 

 

 

VD: 1 và (-1); 2 và (-2); 3 và (-3) là các số đối của nhau.

 

 

*Nhận xét:

"aÏ Z, hai số a và (-a) là hai số đối nhau.

Số đối của 0 là 0.

 

 

 

 

 

 

 

?4 (SGK).

Số đối của số 7 là – 7

Số đối của số - 3 là 3

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- Mục tiêu: HS biết tìm số nguyên âm, số nguyên dương và tìm số đối của số nguyên.

- Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, ...

- Thời gian: 5 phút

Trò chơi tìm số đối:

- Hàng 1: Cầm sẵn các số đã cho

- Hàng 2: Phải tìm số đối tương ứng và đứng ghép đôi đúng vị trí.

GV: nhấn mạnh lại các kiến thức đã học

GV nhận xét giờ học.

HS tham gia trò chơi.

 

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

- Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức thực tế vào giải bài toán

- Phương pháp dạy học: vấn đáp, đàm thoại gợi mở

- Thời gian: 3 phút

Yêu cầu HS đọc đề bài 7 (sgk/70)

 

HS đọc đề bài:

- Dấu + biểu thị độ cao trên mực nước biển. Đỉnh núi Phan – xi – păng cao 3143.

- dấu – biểu thị độ cao dưới mực nước biển của. Đáy vịnh Cam Ranh thấp hơn mặt nước biển là 30m.

Bài 7 (sgk/70)

- Dấu + biểu thị độ cao trên mực nước biển. Đỉnh núi Phan – xi – păng cao 3143.

- dấu – biểu thị độ cao dưới mực nước biển của. Đáy vịnh Cam Ranh thấp hơn mặt nước biển là 30m.

HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG

- Mục tiêu:HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học ở tiết học.

- Phương pháp: thuyết trình

- Thời gian: 2 phút

+ Nắm vững kiến thức về số nguyên, số đối

+ Làm bài tập 6 -> 10 SGK. 70; 71

+ Chuẩn bị bài tập cho tiết “Tiết 42. §3. Thứ tự trong tập hợp các số nguyên”

 

 

HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Tập hợp các số nguyên kí hiệu là:

  1. N
  2. N*
  3. Z
  4. Z*

Câu 2: Số đối của -3 là:

  1. 3
  2. -3
  3. 2
  4. 4

Câu 3: Chọn câu sai?

  1. N ⊂ Z
  2. N* ⊂ Z
  3. Z = {...; -2; -1; 0; 1; 2; ...}
  4. Z = {...; -2; -1; 1; 2; ...}

Câu 4: Chọn câu đúng:

  1. -6 ∈ N
  2. 9 ∉ Z
  3. -9 ∈ N
  4. -10 ∈ Z

Câu 5: Điểm cách -1 ba đơn vị theo chiều âm là:

  1. 3
  2. -3
  3. -4
  4. 4

Câu 6: Khẳng định nào dưới đây là sai?

  1. số tự nhiên đều là số nguyên dương
  2. -3 là số nguyên âm
  3. N
  4. số đối của -4 là 4

Câu 7: Có người nói:

  1. Số nguyên lớn nhất là 999 999 999;
  2. Không có số nguyên nhỏ nhất, cũng không có số nguyên lớn nhất.
  3. Số nguyên nhỏ nhất là 0;
  4. Số nguyên nhỏ nhất là - 1;      

Câu 8: Có người nói

  1. Số nguyên lớn nhất là 999 999 999;
  2. Không có số nguyên nhỏ nhất, cũng không có số nguyên lớn nhất.
  3. Số nguyên nhỏ nhất là 0;
  4. Số nguyên nhỏ nhất là - 1;                 

Câu 9:Cặp số nào sau đây là hai số đối nhau:

  1. -1 và 1
  2. 0 và 1
  3. 1 và 1
  4. -1 và -1

Câu 10: Chọn câu đúng :

  1. Tổng hai số nguyên âm là một sô nguyên dương
  2. Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị
  3. Một tích khác 0 khi có 1 thừa số bằng 0.
  4. Tích 2 số nguyên âm là một số nguyên dương
  5. RÚT KINH NGHIỆM:

............................................................................................................................

............................................................................................................................

Xem thêm các bài Giáo án toán 6, hay khác:

Bộ Giáo án toán 6 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục với mục đích giúp các Thầy, Cô giảng dạy dễ dàng và biên soạn Giáo án tốt hơn, đơn giản hơn theo sát chương trình.