Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, so sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhận biết nhanh một số có hay không chia hết cho 3, cho 9
2. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu lý thuyết (so với lớp 5), vận dụng linh hoạt sáng tạo các dạng bài tập
3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, nghiêm túc và hứng thú học tập.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ , phấn màu, thước thẳng, SGK, SBT
2. Học sinh: Ôn lại các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 đã học ở tiểu học, đọc trước bài
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
A. Hoạt động khởi động (thời gian 4’)
Mục tiêu: HS nắm được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và vận dụng vào bài tập
Phương pháp: HĐ cá nhân, giải quyết vấn đề
GV chuẩn bị đề bài tập vàp bảng phụ: 1> Cho các số: 2001, 2002, 2003, 2017, 2005, 2006, 2007, 2008, 2009, 2010.
- Số nào chia hết cho 2?
- Số nào chia hết cho 5?
- Số nào chia hết cho 2 và chia hết cho 5?
- Xét hai số a = 2124 và b = 5124.
- Thực hiện phép chia cho 9.
- Tìm tổng các chữ số của a, b.
- Xét xem hiệu a, b và tổng các chữ số của a, b có 9 không ?
GV dẫn dắt vào bài: Ta thấy a, b đều tận cùng bằng 4, nhưng a 9 còn b 9. Dường như dấu hiệu chia hết cho 9 không liên quan đến chữ số tận cùng, vậy nó liên quan đến yếu tố nào ? Ta qua bài: “Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9”. HS lên bảng trả lời câu hỏi của GV.
Hs thực hiện phép tính
Hs tính tổng các chữ số của a, b
Hs thực hiện - Số chia hết cho 2: 2002, 2017, 2006, 2008, 2010.
- Số chia hết cho 5: 2005, 2010.
- Số chia hết cho 5 và chia hết cho 2 là: 2010.
B. Hoạt động hình thành kiến thức. (thời gian 28 phút)
Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu
Mục tiêu:Học sinh nhận xét được đặc điểm một số chia hết cho 9.
Phương pháp: HĐ cặp đôi, HĐ cá nhân, giải quyết vấn đề
Y/c hs hoạt động cặp đôi (3’) : đọc kĩ VD (sgk/40) và giải thích cách làm
GV: Cho cả lớp làm tương tự với số 264
- Từ ví dụ trên ta có nhận xét mở đầu. Yêu cầu hs đọc nhận xét
- Tương tự GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân xét số 468 Hs giải thích
HS lên bảng trình bày cách làm
HS tự làm:
468 = (4 + 6+8) + (Số chia hết cho 9) = 18 + (Số chia hết cho 9)
1. Nhận xét mở đầu:
Ví dụ:
264 = 2.100 + 6.10 + 4
= 2.(99+1)+6.(9+1) + 4
= 2.99 + 2 + 6.9 + 6 + 4
= (6+4+2) + (2.99+6.9)
= (6+4+2)+(2.11.9 + 6.9)
(Tổng các chữ số) + (Số chia hết cho 9
Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 9
Mục tiêu: HS phát biểu được dấu hiệu chia hết cho 9 và áp dụng vào bài tập.
Phương pháp: Giải quyết vấn đề, gợi mở vấn đáp, hoạt động cặp đôi
? Xét số 468 chia hết cho 9 không?
HS hoạt động nhóm 4(3’): đọc kĩ ví dụ sgk/40 và rút ra nhận xét.
GV: Để biết một số có chia hết cho 9 không, ta cần xét đến điều gì ?
GV: Vậy số như thế nào thì chia hết cho 9
=> Kết luận 1.
? Một số như thế nào không chia hết cho 9
=> Kết luận 2.
- Từ 2 kết luận trên, nêu dấu hiệu chia hết cho 9
- Yêu cầu hs đọc dấu hiệu chia hết cho 9
♦ Củng cố: HS hoạt động cặp đôi (3’) làm ?1.
- Yêu cầu HS giải thích vì sao?
GV: Cho cả lớp nhận xét. Đánh giá, ghi điểm HS trả lời 468 chia hết cho 9 vì cả hai số hạng trong tổng đều chia hết cho 9.
HS: Chỉ cần xét tổng các chữ số của nó
HS đọc KL1
HS đọc KL2
HS đọc dấu hiệu chia hết cho 9
HS: Thảo luận cặp đôi và trình bày
HS đứng tại chỗ trả lời ?1 và giải thích tại sao chia hết cho 9 và tại sao không chia hết cho 9? 2. Dấu hiệu chia hết cho 9
a) Ví dụ 1:
468 = (4 + 6+8) + (Số chia hết cho 9) = 18 + (Số chia hết cho 9)
Vậy 468 chia hết cho 9 vì cả hai số hạng trong tổng đều chia hết cho 9.
Kết luận 1: SGK
Kết luận 2: SGK
b)Dấu hiệu chia hết cho 9: SGK
?1
621 9 vì (6 + 2 + 1) = 9 9
1205 9 vì 1 + 2 + 0 + 5 = 8 9
1327 9 vì 1 + 3 + 2 + 7 = 13 9
6354 9 vì 6 + 3 + 5 + 4 = 18 9
Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 3
Mục tiêu: HS phát biểu được dấu hiệu chia hết cho 3 và áp dụng vào bài tập
Phương pháp:giải quyết vấn đề, vấn đáp.Hoạt động cá nhân, nhóm
HS hoạt động cá nhânđọc kĩ ví dụ sgk/41 và giải thích cách làm
Lưu ý HS: Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3
GV giao nhiệm vụ hoạt động nhóm 4(3’):
? Xét xem 2031 có chia hết cho 3 không?
?Một số như thế nào thì chia hết cho 3
Kết luận 1.
?Số 3415 có chia hết cho 3 không? Vì sao?
? Vậy số như thế nào thì không chia hết cho 3 ?
Kết luận 2.
? Nêu dấu hiệu chia hết cho 3.
Yêu cầu HS làm ?2 hoạt động theo nhóm trong 5 phút.
GV: Cho cả lớp nhận xét. Đánh giá, ghi điểm.
HS: Chỉ cần xét tổng các chữ số của nó
HS trình bày
2031 = (2 + 0 + 3+1) + (số chia hết cho 9)= 6+(số chia hết cho 3)
2031 chia hết cho 3 vì 2 số hạng đều chia hết cho 3.
HS đọc KL1
3415 = (3+4+1+5) + (số chia hết cho 9)
HS đọc KL2
HS đọc dấu hiệu chia hết cho 3
Các nhóm làm bài. Sau đó treo bài của nhóm lên bảng 3.Dấu hiệu chia hết cho 3
Ví dụ 1:
2031 = (2 + 0 + 3 + 1) + (số 9)
= 6 + (số 9)
= 6 + (số 3)
vậy 2031 3
KL1.
Ví dụ 2:
3415 = (3 + 4 + 1 + 5) + (số 9)
= 13 + (số 3)
Vậy 3415 3 vì 13 3
KL2.
Dấu hiệu chia hết cho 3:
SGK.
?2 Điền chữ số vào dấu * để được số chia hết cho 3
Giải:
Dấu hiệu để một số chia hết cho 3 là tổng các chữ số của nó chia hết cho 3. Do đó:
C. Hoạt động luyện tập ( thời gian 5 phút)
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài để giải quyết bài tập
Phương pháp: giải quyết vấn đề, vấn đáp, hoạt động cá nhân, nhóm.
Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 như thế nào ?
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm Bài 102
- Yêu cầu Hs hoạt động cá nhân làm Bài 104c
1 hs trả lời:
Dấu hiệu 2 ; 5 phụ thuộc chữ số tận cùng.
Dấu hiệu 3 ; 9 phụ thuộc vào tổng các chữ số
3 hs lên bảng làm 3 câu
1hs lên bảng trình bày
Bài tập 102 (sgk/41): Cho các số 3564; 4352; 6531; 6570; 1248.
a)Viết tập hợp A các số chia hết cho 3:
A = {3564; 6531; 6570; 1248}
b)Viết tập hợp B các số chia hết cho 9:
B = {3564; 6570}
c)Dùng ký hiệu thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp A và B: B A
Bài tập 104 c (sgk/42): Điền chữ số vào dấu * để chia hết cho cả 3 và 5
Vì 3 => (4 +3 +*) 3 hay (7 +*) 3
=> * {2,5,8} (1)
Vì 5=> (4 +3 +*) 5 hay (7 +*) 5
=> * {0,5} (2)
Từ (1) và (2) => * = 5
D. Hoạt động vận dụng (thời gian 5 phút)
Mục tiêu: Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9 vào bài tập
Phương pháp: Hoạt động nhóm
Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 (3’) làm Bài 104d (SGK):
GV nhận xét, chốt cách trình bày
- Làm bài 101;104 ; 103 ; 105
- Làm bài tập 137 ; 138 SBT.
Các nhóm treo bảng và trao đổi bảng chéo kiểm tra kết quả
Bài 104d (SGK):
Vì 2 và 5 => dấu * ở chữ số tận cùng bằng 0. Ta có số
Vì 9 thì cũng 3 => (* + 8 + 1 + 0) = (* + 9) 9 => * = 9
Vậy = 9810
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (thời gian 2 phút)
Mục tiêu: Học sinh chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học ở tiết học.
Phương pháp: Ghi chép
* Hướng dẫn: Bài 103 (SGK): Sử dụng dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 và các t/c chia hết của một tổng
- Học thuộc dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
- Làm các bài tập 101;103, 104, 105 (Sgk - Tr 41, 42)
- Xem trước các bài tập phần luyện tập. Tiết sau luyện tập
HS ghi chép nội dung yêu cầu - Học thuộc dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
- Làm các bài tập 101;103, 104, 105 (Sgk - Tr 41, 42)
- Xem trước các bài tập phần luyện. Tiết sau luyện tập