Giáo án toán 6: Bài 12. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. Bài học nằm trong chương trình Toán 6 tập 1. Bài mẫu có : văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9

I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, so sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhận biết nhanh một số có hay không chia hết cho 3, cho 9
2. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu lý thuyết (so với lớp 5), vận dụng linh hoạt sáng tạo các dạng bài tập
3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, nghiêm túc và hứng thú học tập.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ , phấn màu, thước thẳng, SGK, SBT
2. Học sinh: Ôn lại các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 đã học ở tiểu học, đọc trước bài
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
A. Hoạt động khởi động (thời gian 4’)
Mục tiêu: HS nắm được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và vận dụng vào bài tập
Phương pháp: HĐ cá nhân, giải quyết vấn đề
GV chuẩn bị đề bài tập vàp bảng phụ: 1> Cho các số: 2001, 2002, 2003, 2017, 2005, 2006, 2007, 2008, 2009, 2010.
- Số nào chia hết cho 2?
- Số nào chia hết cho 5?
- Số nào chia hết cho 2 và chia hết cho 5?
- Xét hai số a = 2124 và b = 5124.
- Thực hiện phép chia cho 9.
- Tìm tổng các chữ số của a, b.
- Xét xem hiệu a, b và tổng các chữ số của a, b có 9 không ?
GV dẫn dắt vào bài: Ta thấy a, b đều tận cùng bằng 4, nhưng a 9 còn b 9. Dường như dấu hiệu chia hết cho 9 không liên quan đến chữ số tận cùng, vậy nó liên quan đến yếu tố nào ? Ta qua bài: “Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9”. HS lên bảng trả lời câu hỏi của GV.

Hs thực hiện phép tính

Hs tính tổng các chữ số của a, b

Hs thực hiện - Số chia hết cho 2: 2002, 2017, 2006, 2008, 2010.
- Số chia hết cho 5: 2005, 2010.
- Số chia hết cho 5 và chia hết cho 2 là: 2010.

B. Hoạt động hình thành kiến thức. (thời gian 28 phút)
Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu
Mục tiêu:Học sinh nhận xét được đặc điểm một số chia hết cho 9.
Phương pháp: HĐ cặp đôi, HĐ cá nhân, giải quyết vấn đề
Y/c hs hoạt động cặp đôi (3’) : đọc kĩ VD (sgk/40) và giải thích cách làm
GV: Cho cả lớp làm tương tự với số 264
- Từ ví dụ trên ta có nhận xét mở đầu. Yêu cầu hs đọc nhận xét
- Tương tự GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân xét số 468 Hs giải thích

HS lên bảng trình bày cách làm
HS tự làm:
468 = (4 + 6+8) + (Số chia hết cho 9) = 18 + (Số chia hết cho 9)
1. Nhận xét mở đầu:
Ví dụ:
264 = 2.100 + 6.10 + 4
= 2.(99+1)+6.(9+1) + 4
= 2.99 + 2 + 6.9 + 6 + 4
= (6+4+2) + (2.99+6.9)
= (6+4+2)+(2.11.9 + 6.9)
(Tổng các chữ số) + (Số chia hết cho 9
Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 9
Mục tiêu: HS phát biểu được dấu hiệu chia hết cho 9 và áp dụng vào bài tập.
Phương pháp: Giải quyết vấn đề, gợi mở vấn đáp, hoạt động cặp đôi
? Xét số 468 chia hết cho 9 không?
HS hoạt động nhóm 4(3’): đọc kĩ ví dụ sgk/40 và rút ra nhận xét.
GV: Để biết một số có chia hết cho 9 không, ta cần xét đến điều gì ?
GV: Vậy số như thế nào thì chia hết cho 9
=> Kết luận 1.
? Một số như thế nào không chia hết cho 9
=> Kết luận 2.
- Từ 2 kết luận trên, nêu dấu hiệu chia hết cho 9
- Yêu cầu hs đọc dấu hiệu chia hết cho 9
♦ Củng cố: HS hoạt động cặp đôi (3’) làm ?1.
- Yêu cầu HS giải thích vì sao?
GV: Cho cả lớp nhận xét. Đánh giá, ghi điểm HS trả lời 468 chia hết cho 9 vì cả hai số hạng trong tổng đều chia hết cho 9.

HS: Chỉ cần xét tổng các chữ số của nó

HS đọc KL1

HS đọc KL2

HS đọc dấu hiệu chia hết cho 9
HS: Thảo luận cặp đôi và trình bày
HS đứng tại chỗ trả lời ?1 và giải thích tại sao chia hết cho 9 và tại sao không chia hết cho 9? 2. Dấu hiệu chia hết cho 9
a) Ví dụ 1:
468 = (4 + 6+8) + (Số chia hết cho 9) = 18 + (Số chia hết cho 9)
Vậy 468 chia hết cho 9 vì cả hai số hạng trong tổng đều chia hết cho 9.
Kết luận 1: SGK

Kết luận 2: SGK

b)Dấu hiệu chia hết cho 9: SGK
?1
621 9 vì (6 + 2 + 1) = 9 9
1205 9 vì 1 + 2 + 0 + 5 = 8 9
1327 9 vì 1 + 3 + 2 + 7 = 13 9
6354 9 vì 6 + 3 + 5 + 4 = 18 9
Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 3
Mục tiêu: HS phát biểu được dấu hiệu chia hết cho 3 và áp dụng vào bài tập
Phương pháp:giải quyết vấn đề, vấn đáp.Hoạt động cá nhân, nhóm
HS hoạt động cá nhânđọc kĩ ví dụ sgk/41 và giải thích cách làm
Lưu ý HS: Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3
GV giao nhiệm vụ hoạt động nhóm 4(3’):
? Xét xem 2031 có chia hết cho 3 không?
?Một số như thế nào thì chia hết cho 3
 Kết luận 1.
?Số 3415 có chia hết cho 3 không? Vì sao?
? Vậy số như thế nào thì không chia hết cho 3 ?
 Kết luận 2.
? Nêu dấu hiệu chia hết cho 3.
Yêu cầu HS làm ?2 hoạt động theo nhóm trong 5 phút.

GV: Cho cả lớp nhận xét. Đánh giá, ghi điểm.
HS: Chỉ cần xét tổng các chữ số của nó

HS trình bày
2031 = (2 + 0 + 3+1) + (số chia hết cho 9)= 6+(số chia hết cho 3)
2031 chia hết cho 3 vì 2 số hạng đều chia hết cho 3.
HS đọc KL1
3415 = (3+4+1+5) + (số chia hết cho 9)
HS đọc KL2

HS đọc dấu hiệu chia hết cho 3
Các nhóm làm bài. Sau đó treo bài của nhóm lên bảng 3.Dấu hiệu chia hết cho 3
Ví dụ 1:
2031 = (2 + 0 + 3 + 1) + (số 9)
= 6 + (số 9)
= 6 + (số 3)
vậy 2031 3
 KL1.
Ví dụ 2:
3415 = (3 + 4 + 1 + 5) + (số 9)
= 13 + (số 3)
Vậy 3415 3 vì 13 3
 KL2.
Dấu hiệu chia hết cho 3:
SGK.
?2 Điền chữ số vào dấu * để được số chia hết cho 3
Giải:
Dấu hiệu để một số chia hết cho 3 là tổng các chữ số của nó chia hết cho 3. Do đó:

C. Hoạt động luyện tập ( thời gian 5 phút)
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài để giải quyết bài tập
Phương pháp: giải quyết vấn đề, vấn đáp, hoạt động cá nhân, nhóm.
Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 như thế nào ?

- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm Bài 102
- Yêu cầu Hs hoạt động cá nhân làm Bài 104c

1 hs trả lời:
Dấu hiệu 2 ; 5 phụ thuộc chữ số tận cùng.
Dấu hiệu 3 ; 9 phụ thuộc vào tổng các chữ số
3 hs lên bảng làm 3 câu
1hs lên bảng trình bày

Bài tập 102 (sgk/41): Cho các số 3564; 4352; 6531; 6570; 1248.
a)Viết tập hợp A các số chia hết cho 3:
A = {3564; 6531; 6570; 1248}
b)Viết tập hợp B các số chia hết cho 9:
B = {3564; 6570}
c)Dùng ký hiệu  thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp A và B: B  A
Bài tập 104 c (sgk/42): Điền chữ số vào dấu * để chia hết cho cả 3 và 5
Vì 3 => (4 +3 +*) 3 hay (7 +*) 3
=> * {2,5,8} (1)
Vì 5=> (4 +3 +*) 5 hay (7 +*) 5
=> * {0,5} (2)
Từ (1) và (2) => * = 5
D. Hoạt động vận dụng (thời gian 5 phút)
Mục tiêu: Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9 vào bài tập
Phương pháp: Hoạt động nhóm
Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 (3’) làm Bài 104d (SGK):
GV nhận xét, chốt cách trình bày
- Làm bài 101;104 ; 103 ; 105 .
- Làm bài tập 137 ; 138 SBT.
Các nhóm treo bảng và trao đổi bảng chéo kiểm tra kết quả
Bài 104d (SGK):
Vì 2 và 5 => dấu * ở chữ số tận cùng bằng 0. Ta có số
Vì 9 thì cũng 3 => (* + 8 + 1 + 0) = (* + 9) 9 => * = 9
Vậy = 9810
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (thời gian 2 phút)
Mục tiêu: Học sinh chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học ở tiết học.
Phương pháp: Ghi chép
* Hướng dẫn: Bài 103 (SGK): Sử dụng dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 và các t/c chia hết của một tổng
- Học thuộc dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
- Làm các bài tập 101;103, 104, 105 (Sgk - Tr 41, 42)
- Xem trước các bài tập phần luyện tập. Tiết sau luyện tập
HS ghi chép nội dung yêu cầu - Học thuộc dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
- Làm các bài tập 101;103, 104, 105 (Sgk - Tr 41, 42)
- Xem trước các bài tập phần luyện. Tiết sau luyện tập

Xem thêm các bài Giáo án toán 6, hay khác:

Bộ Giáo án toán 6 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục với mục đích giúp các Thầy, Cô giảng dạy dễ dàng và biên soạn Giáo án tốt hơn, đơn giản hơn theo sát chương trình.