Giáo án PTNL bài Mở rộng khái niệm phân số

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Mở rộng khái niệm phân số. Bài học nằm trong chương trình toán 6 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.

TUẦN

Ngày soạn:

Ngày dạy:

CHƯƠNG III. PHÂN SỐ

Tiết 69: MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

  1. Về kiến thức

- HS thấy được sự giống và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở tiểu học và khái niệm phân số ở lớp 6.

  1. Về kĩ năng

-  Viết được các phân số mà tử số và mẫu số là các số nguyên.

- Thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1.

  1. Về thái độ

HS tuân thủ nội quy lớp học, nhiệt tình hưởng ứng xây dựng bài, thêm yêu thích bộ môn.

  1. Định hướng phát triển năng lực:

 -Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ

- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic.

II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM

- Khái niệm phân số

- Ví dụ

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRỌNG TÂM

 Phương pháp gợi mở, nêu vấn đề, phương pháp vấn đáp, phương pháp dạy học hợp tác nhóm nhỏ.

IV. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SBT, sách giáo viên, phấn màu, bảng phụ.

2. Học sinh: SGK, SBT, đồ dùng học tập, bảng nhóm.

V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

  1. Ổn định lớp
  2. Kiểm tra bài cũ
  3. Bài mới

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung chính

HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

- Mục tiêu: Bước đầu giới thiệu cho Hs về việc mở rộng khái niệm phân số

- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.

- Thời gian: 5 phút

- GV:(?) Hãy lấy VD về phân số đã học ở tiểu học

- GV: Một cái bánh được chia thành 4 phần bằng nhau, lấy 3 phần ta nói rằng đã lấy 3.4 cái bánh. Phân số , ở đây 4 là mẫu và chỉ số phần bằng nhau; 3 là tử và chỉ số phần bằng nhau đã được lấy.

(?) Vậy  có phải là phân số không?

Đó là nội dung chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học ngày hôm nay:

Tiết 69: MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ

HS thực hiện nhiệm vụ

 

HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

- Mục tiêu:

+ HS thấy được sự giống và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở tiểu học và khái niệm phân số ở lớp 6.

+ HS lấy được ví dụ về phân số, phân biệt được tử số và mẫu số.

+ HS  viết được các phân số mà tử số và mẫu số là các số nguyên.

+ HS thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1.

- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.

- Thời gian: 35 phút

Hoạt động 1:  Khái niệm phân số

- GV:  có thể coi là thương của phép chia 3 cho 4. Tương tự  -3 chia cho 4 ta cũng được phân số

- Yêu cầu HS chỉ ra tử và mẫu của phân số 

 

 

 

- GV:(?) Hãy nêu dạng tổng quát của phân số đã học ở tiểu học

- GV:(?) Vậy hãy chuyển sang dạng tổng quát của phân số với tử số và mẫu số là các số nguyên.

- GV: Yêu cầu 2HS đọc lại khái niêm phân số

- GV: (?) ; 2 có phải là phân số không?

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

- Phân số:

     Tử số:   -3

     Mẫu số: 4

 

 

-HS: Phân số có dạng với b0; a,b N

- HS: Phát biểu tổng quát (SGK)

- HS: Đọc lại

 

- HS:  là phân số

       2 =  là phân số

1. Khái niệm phân số:

* Tổng quát: (SGK.4)

Người ta gọi   với a, b  Z ; b  0 là một phân số a là tử số (tử) b là mẫu số (mẫu) của phân số.

* Ví dụ:

    Tử số:   -3

     Mẫu số: 4

 

 

Hoạt động 2: Ví dụ

- GV: Lấy ví dụ và yêu cầu HS chỉ ra tử số và mẫu số

 

- GV: Yêu cầu HS làm ?1

 

 

 

- GV: Yêu cầu HS làm ?2 , HS Hoạt độngnhóm 3’

- GV gọi đại diện HS trình bày, các nhóm khác nhận xét chéo lẫn nhau.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV: Để chỉ ra cách  viết nào là một phân số, ta xét xem mỗi cách  viết có thỏa mãn định nghĩa hay không.

 

- GV: Yêu cầu HS làm ?3

- HS: Chỉ ra tử số và mẫu số của các phân số

 

- HS: Lấy 3 ví dụ về phân số và cho biết tử và mẫu của các phân số đó

 

- HS: Hoạt độngnhóm 3 phút

Kết quả:

a)  là phân số vì 4; 7 Z; b = 7 0

b)  không phải là p.s vì a=0,25Z

c)  là phân số vì -2; 5 Z; b = 5 0

d)  không phải là p.s vì a=6,23; b = 7,4Z

e)  không phải là p.s vì b = 0

- HS:

aZ là phân số vì a = (có mẫu bằng 1)

Ví dụ: 5 =

2. Ví dụ

?1(SGK.5)

?2(SGK.5)

?3(SGK.5)

aZ là phân số vì a=  (có mẫu bằng 1)

Ví dụ: 5 =

 

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập cụ thể.

- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, Hoạt độngnhóm nhỏ.

- Thời gian: 5 phút

* Củng cố, luyện tập

Bài 1(SGK) GV treo bảng phụ vẽ hình

- Yêu cầu HS lên bảng tô

- Trong hai nhiệt kế a, b, nhiệt kế nào chỉ nhiệt độ cao hơn?

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 2(SGK)

- Yêu cầu HS lên bảng

 

 

 

Bài3(SGK) và bài 4 SGK: Cho HS Hoạt độngnhóm trong thời gian 3 phút. GV chấm nhanh

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV: Chốt lại kiến thức của bài.

HS: Lên bảng tô

  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS: Lên bảng

a)        b)         c)          d)

 

- HS: Hoạt độngnhóm

 

 

 

 

 

 

 

Bài 1(SGK.5)

a)

    

 

b)

  

 

 

 

 

Bài 2(SGK.6)

 

 a)        b)         c)          d)

Bài3(SGK.6)

 

 

Bài 4(SGK.6)

a) 3 : 10 =    

b) -3 : 7 =  

c) 5 : (-13) =    

d) x : 3 =    (x  Z)

HOẠT DỘNG VẬN DỤNG

- Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.

- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, Hoạt độngnhóm.

- Thời gian : 3 phút

Trong thực tế người ta thường đựng nước hoặc chất lỏng trong các chai có dung tích cho trước. Em hãy tìm hiểu xem các hãng nước giải khát như C2, trà xanh không độ ,Pepsi... thường đóng chai theo dung tích nào, chúng tương ứng bao nhiêu phần của 1 lít.

HS suy nghĩ và trả lời.

 

HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG

- Mục tiêu: Học sinh được hướng dẫn làm bài tập ở nhà để chuẩn bị cho tiết học sau.

- Phương pháp dạy học: thuyết trình

- Thời gian: 2 phút

Suy nghĩ và biểu diễn trên trục số các phân số sau:

;;;

* Hướng dẫn học và chuẩn bị bài

Học bài theo SGK.

- BTVN: 5- SGK; 

1; 2; 3; 4-SBT Toán 6 (T2)

-  Đọc trước bài: Phân số bằng nhau

- HS: Lắng nghe, ghi chú

* Hướng dẫn học và chuẩn bị bài

Học bài theo SGK.

- BTVN: 5- SGK; 

1; 2; 3; 4-SBT Toán 6 (T2)

-  Đọc trước bài: Phân số bằng nhau

HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Viết phân số âm năm phần tám

  1. 5/8 B. 8/(-5) C. -5/8     D. -5,8

Câu 2: Trong các cách viết sau đây, cách viết nào cho ta phân số:

  1. 12/0 B. -4/5 C. 3/0,25     D. 4,4/11,5

Câu 3: Phần tô màu trong hình sau biểu diễn phân nào?

  1. 1/2 B. 1/4 C. 3/4     D. 5/8

Câu 4: Hãy viết phép chia sau dưới dạng phân số : (-58):73

  1. -58/73 B. 58/73 C. 73/-58     D. 58/73

Câu 5: Phần tô màu trong hình sau biểu diễn phân số nào ?

  1. 1/2 B. 1/4 C. 3/4     D. 5/8
  2. Rút kinh nghiệm sau bài dạy

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Xem thêm các bài Giáo án toán 6, hay khác:

Bộ Giáo án toán 6 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục với mục đích giúp các Thầy, Cô giảng dạy dễ dàng và biên soạn Giáo án tốt hơn, đơn giản hơn theo sát chương trình.