Giáo án PTNL bài Ước và bội

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Ước và bội. Bài học nằm trong chương trình toán 6 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.

TUẦN 6:

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 23 -  §13. ƯỚC VÀ BỘI

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

  1. Kiến thức:

- HS phát biểu được định nghĩa ước và bội của một số, viết được kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số.

  1. Kỹ năng:

- Học sinh biết kiểm tra một số có hay không là ước hoặc bội của một số cho trước, biết tìm ước và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản.

- HS viết được kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số.

- Học sinh biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản.

  1. Thái độ:

- Học sinh hào hứng trong tiết học, hăng hái phát biểu xây dựng bài, có lòng yêu thích bộ môn.

  1. Định hướng năng lực được hình thành:

- Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ

- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic.

II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM

- Ước và bội

- Cách tìm ước và bội

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRỌNG TÂM

Phương pháp gợi mở, nêu vấn đề, phương pháp vấn đáp, phương pháp dạy học hợp tác nhóm nhỏ.

IV. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

1.GV: Giáo án, SGK, SGV, phấn màu, bảng phụ

2.HS: Đồ dùng học tập; học bài và làm bài ở nhà.

V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

  1. Ổn định lớp
  2. Bài mới

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung chính

HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

- Mục tiêu: HS được ôn lại phép chia hết, viết tập hợp

- Phương pháp: Gợi mở, giải quyết vấn đề

- Thời gian: 5 phút

HS1 : Tìm xem 12 chia hết cho những số tự nhiên nào ?

Viết tập hợp A các số tự nhiên vừa tìm được.

HS2: Tìm xem những số tự nhiên nào chia hết cho 3 ?

Viết tập hợp B các số tự nhiên vừa tìm được

2 hs lên bảng

A = {1; 2; 3; 4; 6; 12}

B = {0; 3; 6; 9; 12; 15;...}

HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

- Mục tiêu: Học sinh phát biểu được thế nào là ước và bội của một  số.

- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.

- Thời gian: 32 phút

Hoạt động 1: Ước và bội (12’)

GV: Nhắc lại: Khi nào thì số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0?

* GV mời đại diện một nhóm, trình bày nội dung tìm hiểu phần 1/ SGK/43

 

* GV nhận xét và chốt kiến thức

GV: Nếu a  b thì ta nói a là bội của b, còn b là ước của a

 

HS: Nếu có số tự nhiên q sao cho: a = b . q

 

Đại diện một nhóm, trình bày nội dung tìm hiểu phần 1/ SGK/43. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

 

1. Ước và bội

* Định nghĩa: SGK

                         a là bội của b

   a  b   <=>

                         b là ước của a

 

 ?1

- Số 18 là bội của 3 (vì 18 3)

- Số 18 không là bội của 4

(vì 18  3)

- Số 4 là ước của 12 (vì 12  4)

- Số 4 không là ước của 15

(vì 15  4)

HOẠT ĐỘNG 2: Cách tìm ước và bội (20’)

GV: Ghi đề bài tập trên bảng phụ.

Hãy tìm vài số tự nhiên x sao cho x  7?  

GV: Có thể tìm bao nhiêu số tự nhiên như vậy?

GV: x : 7 thì theo định nghĩa x là gì của 7?

GV: Tất cả các số chia hết cho 7, ta gọi là tập hợp bội của 7. Ký hiệu: B(7)

GV: Giới thiệu dạng tổng quát tập hợp các bội của a, ký hiệu là : B(a)

GV: Để tìm tập hợp các bội của 7 như thế nào ta qua ví dụ 1 mục 2/SGK – 44.

GV: Cho HS tự đọc ví dụ. Để tìm các bội của 7 ta làm như thế nào?

GV: Hướng dẫn cách tìm tập hợp các bội của 1 số như SGK.

 

GV: Làm ?2

GV: Ghi đề bài trên bảng phụ.

Hãy tìm các số tự nhiên x sao cho: 8  x

GV: 8  x thì x có quan hệ  gì với 8?

GV: Em hãy tìm các ước của 8?

GV: Tất cả các ước của 8 ta gọi là tập hợp ước của 8, ký hiệu: Ư(8)

GV: Từ đó giới thiệu tập hợp các ước của b, ký hiệu là: Ư(b)

GV: Vậy để tìm tập hợp các ước của 8 như thế nào ta xét qua ví dụ 2 mục 2/44 SGK.

GV:. Để tìm các ước của 8 ta làm thế nào?

GV: Hướng dẫn cách tìm như ví dụ 2 SGK.

- Cho HS nêu cách tìm tập hợp ước của 1 số?

GV y/c HS làm?3; ?4 theo nhóm.

- GV nhận xét, đánh giá.

 

 

 

 

HS: Có thể tìm x = 14; 0 ; 7; 28 ....

HS: Có vô số số.

 

HS: x là bội của 7.

 

HS: quan sát, lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

HS: Nêu cách tìm như SGK.

 

HS: Nêu lại cách tìm các bội của 1 số khác 0

Và đọc phần in đậm /44 SGK.

 

 

 

HS đọc đề

 

HS: x là ước của .

 

HS: x = 1; 2; 4; 8

 

 

 

 

 

 

 

HS tự đọc ví dụ và nêu cách làm.

 

 

HS:  Đọc phần in đậm /44 SGK

- HS hoạt động nhóm theo 2 nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày.

2. Cách tìm ước và bội

a/ Cách tìm các bội của 1 số.

* Tập hợp các bội của a

Ký hiệu: B(a)

Ví dụ 1: SGK

 

* Cách tìm các bội của 1 số: Ta lấy số đó nhân lần lượt với 0; 1; 2; 3...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

?2

Giải

Các số tự nhiên x là: 0, 8, 16, 24, 32.

 

b/ Cách tìm ước của 1 số:

* Tập hợp các ước của b

Ký hiệu: Ư(b)

Ví dụ 2: SGK

* Cách tìm các ước của 1 số: Ta lấy số đó chia lần lượt từ 1 đến chính nó. Mỗi phép chia hết cho ta 1 ước.

 

 

 

?3

Viết các phần tử của tập hợp Ư(12)

Ư(12) = {1,2,3,4,6,12}

?4

- Số 1 chỉ có một ước là 1.

- Số 1 là ước của bất kỳ số tự nhiên nào

hay Ư(1) = {1}

B(1) = {0,1,2,3,4,5,.......}

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- Mục tiêu: HS giải được các bài tập đơn giản

- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.

- Thời gian: 5 phút

GV đưa ra bảng phụ yêu cầu HS làm bài tập: Cho biết a.b = 40 (a, b Î N*); x  = 8.y (x,yÎ N*)

Điền vào chỗ trống cho đúng :

a là .......... của . ........

b là .......... của ..........

x là .......... của ..........,

y là .......... của ..........

HS hoạt động cặp đôi làm bài  111- sgk/44

Gọi đại diện nhóm trả lời

GV nhận xét

 

HS thảo luận và trả lời.

a là ước của 40

                                  

b là ước của 40

                        

 x là bội của y

                        

 y là ướccủa x

 

Bài  111 (sgk/44)

a) Tìm các bội của 4 trong các số 8, 14, 20, 25.

(Đáp án: Các số 8;20 là bội của 4)

b) Viết tập hợp các bội của 4 nhỏ hơn 30.

(Đápán:{0;4;8;12;16;20;29;28})

c) Viết dạng tổng quát các số là bội của 4.

(Đáp án: 4k với k ÎN)

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

- Mục tiêu: Kiểm tra và đánh giá việc nắm bài tập trên lớp của HS.

- Phương pháp:

- Thời gian:

- Làm bài 113a (SGK-44)

- GV: Hướng dẫn HS

- Trước tiên ta tìm B(8) = {0; 8; 16...}

- Vì x  B(8) và x < 40 nên:  x  {0; 8; 16; 24; 32}

GV: Hướng dẫn HS làm tiếp ý b,c bài 113 (SGK-44).

-HS ghi lại vào trong vở.

 

 

 

 

 

HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG

- Mục tiêu: GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS

- Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại

- Thời gian: 2 phút

* Nhiệm vụ cá nhân :

- Học kỹ cách tìm ước và bội

- Làm bài tập 111; 112; 113b,c; 114 (SGK-45)

- Chuẩn bị bài mới.

* Nhiệm vụ nhóm: Tìm hiểu và trình bày nội dung 1 trong SGK/45: Số nguyên tố, hợp số.

 

* Nhiệm vụ cá nhân :

- Học kỹ cách tìm ước và bội .

- Làm bài tập 111; 112; 113b,c; 114 (SGK-45)

- Chuẩn bị bài mới.

* Nhiệm vụ nhóm: Tìm hiểu và trình bày nội dung 1 trong SGK/45: Số nguyên tố, hợp số.

 

       

HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM BÀI 12

Câu 1: Trong các số sau, số nào là ước của 12?

  1. 5 B. 8 C. 12     D. 24

Câu 2: Tìm tất cả các bội của 3 trong các số sau: 4; 18; 75; 124; 185; 258

  1. {4; 75; 124} B. {18; 124; 258} C. {75; 124; 258}     D. {18; 75; 258}

Câu 3: Tìm x thuộc bội của 9 và x < 63

  1. x ∈ {0; 9; 18; 28; 35}
  2. x ∈ {0; 9; 18; 27; 36; 45; 54}
  3. x ∈ {9; 18; 27; 36; 45; 55; 63}
  4. x ∈ {9; 18; 27; 36; 45; 54; 63}

Câu 4: Tìm x thuộc ước của 60 và x > 20

  1. x ∈ {5; 15} B. x ∈ {30; 60} C. x ∈ {15; 20}     D. x ∈ {20; 30; 60}

Câu 5: Tìm tập hợp các bội của 6 trong các số sau: 6; 15; 24; 30; 40

  1. x ∈ {15; 24} B. x ∈ {24; 30}
  2. x ∈ {15; 24; 30} D. x ∈ {6; 24; 30}

Câu 6: Tập hợp các ước của 12 là :

  1. Ư(12) = {1 ; 2; 3; 4}
  2. Ư(12) = {0 ; 1 ; 2; 3; 4; 6; 12}
  3. Ư(12) = {1 ; 2; 3 ;4; 6; 12}

Câu 7: Nếu a M 6 ;  b M 9 thì :

  1. ( a + b ) M 6 B.   ( a + b ) M 9
  2. Cả ba kết quả trên đều đúng.        D.   ( a + b ) M 3

Câu 8:Điền vào dấu * để số 3*5 chia hết cho 9 là

  1. * = 1 B.  * = 9                           C.  * = 2                           D.  * = 5

Câu 9:Cho Ư(12) = {1 ; 2; 3;  4; 6; 12};Ư(18) = {1 ; 2; 3;  6 ; 9 ; 18Ư.ƯCLN(12,18) bằng:

  1. 2 B.  6                                  C.  1                                  D.  3

Câu 10: Tập hợp các ước của 12 là :

  1. Ư(12) = {1 ; 2; 3; 4}
  2. Ư(12) = {0 ; 1 ; 2; 3; 4; 6; 12}
  3. Ư(12) = {1 ; 2; 3 ;4; 6; 12}
  4. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY

………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………..

Xem thêm các bài Giáo án toán 6, hay khác:

Bộ Giáo án toán 6 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục với mục đích giúp các Thầy, Cô giảng dạy dễ dàng và biên soạn Giáo án tốt hơn, đơn giản hơn theo sát chương trình.