Giáo án toán 6: Bài 14. Số nguyên tố, Hợp số, Bảng số nguyên tố

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài 14: Số nguyên tố, Hợp số, Bảng số nguyên tố. Bài học nằm trong chương trình Toán 6 tập 1. Bài mẫu có : văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ, BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp học sinh:
1. Kiến thức
HS hiểu được định nghĩa số nguyên tố, hợp số. Nhận biết được một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc mười số nguyên tố đầu tiên, tìm hiểu cách lập bảng số nguyên tố.
2. Kỹ năng:
Biết vận dụng hợp lí các kiến thức về chia hết đã học ở tiểu học để nhận biết một số là hợp số.
3. Thái độ:
HS tuân thủ nội quy lớp học, nhiệt tình hưởng ứng xây dựng bài, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
4. Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, tư duy logic.
- Phẩm chất: Chăm học, chăm làm, trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, phấn màu, bảng phụ, powerpoint
2. Học sinh: Đồ dùng học tập;học bài và làm bài ở nhà.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Nội dung
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
A. Hoạt động khởi động (thời gian)
Mục tiêu: Học sinh nhớ lại khái niệm ước và các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 7
Phương pháp dạy học: Dạy học hợp tác.
GV: Chia lớp thành hai nhóm chơi trò chơi hộp quà may mắn. HS: Tham gia trò chơi Câu 1: Tìm các số chia hết cho 2 trong các số sau: 2, 4, 7, 13.
Câu 2: Tìm các số chia hết cho 3 trong các số sau: 9, 27, 16.
Câu 3: Tìm các số chia hết cho 5 trong các số sau: 10, 25, 35, 76.
Câu 4: Tìm các số chia hết cho 7 trong các số sau: 21, 42, 81
Câu 1: Các ước của 12 là?
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Số nguyên tố, hợp số (15’)
Mục tiêu: Học sinh hiểu được thế nào là số nguyên tố, hợp số. Phân biệt được số nguyên tố với hợp số và biết cách tìm các số nguyên tố của một số tự nhiên cho trước.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
GV: Gọi HS lên bảng tìm ước của 2, 3, 4, 5, 6.

GV: Em có nhận xét gì về số ước của 2; 3 và 5.
GV: Em có nhận xét gì về số ước của 4và 6.
GV: Các số 2, 3 và 5 là các số nguyên tố còn 4 và 6 là hợp số vậy theo em thế nào là số nguyên tố, thế nào là hợp số?

GV: Chia lớp thành 2 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 giỏ những quả táo có số và yêu cầu trong thời gian 3 phút hãy gắn các quả táo lên các nhánh cây.
( Nhánh cây ở đây được chia làm 3 nhánh có ghi chú rõ ràng là nhánh số nguyên tố, nhánh hợp số, nhánh không là số nguyên tố không là hợp số)
GV: Cùng học sinh dưới lớp kiểm tra kết quả
GV: Thông qua cho chơi GV chú ý cho HS số 1 và số 0 không là số nguyên tố cũng không là hợp số. HS: lên bảng hoàn thiện bài
HS: 2, 3 và 5 có hai ước là 1 và chính nó
HS: 4 và 6 có nhiều hơn 2 ước

HS: Số nguyên tố là số có hai ước là 1 và chính nó. Hợp số là số có nhiều hơn 2 ước.

HS: Tham gia trò chơi

HS: Cùng giáo viên kiểm tra kết quả hai đội. 1. Số nguyên tố, hợp số

2 3 4 5 6
Ước 1; 2 1; 3 1; 2; 4 1; 5 1; 2; 3; 6

* Định nghĩa : (SGK – 46)
- Số nguyên tố :
+ Là số tự nhiên lớn hơn 1
+ Chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
- Hợp số:
+ Là số tự nhiên lớn hơn 1
+ Có nhiều hơn hai ước

Hoạt động 2: Lập bảng số nguyên tố không vượt quá 100 (13')
Mục tiêu: Học sinh được thực hành lập bảng số nguyên tố không vượt quá 100.
Phương pháp dạy học:Dạy học hợp tác
GV: Cho lớp kê lại bàn ghế để tạo khoảng trống và kê ra 4 bàn đại diện cho 4 trạm.
GV: Tổ chức cho HS chơi trò chơi Chuyến tàu tri thức. Có 4 trạm, ứng với mỗi trạm là một yêu cầu. Các đội chơi được phát một giấy A3 có các số từ 0 đến 100, và xuất phát từ các trạm khác nhau, lần lượt thực hiện các câu hỏi với thời gian tại mỗi trạm là 2 phút. Hết 2 phút các đội di chuyển sang trạm kế tiếp theo chiều kim đồng hồ.
GV: Sau khi các đội kết thúc chuyến tàu bằng cách thông qua cả 4 trạm thì GV treo sản phẩm của HS lên bảng sau đó cùng cả lớp kiểm tra.
GV: Thực hiện lại các bước lập bác các số nguyên tố nhỏ hơn 100 trên máy chiếu. Chú ý nhấn mạnh cho HS tại sao không có 0 và 1 đồng thời gợi ý cho HS cách làm tương tự để về nhà tìm các số nguyên tố nhỏ hơn 200, 300. HS: Tham gia trò chơi Trạm 1: Gạch đi các số lớn hơn 2 mà chia hết cho 2
Trạm 2: Gạch đi các số lớn hơn 3 mà chia hết cho 3
Trạm 3: Gạch đi các số lớn hơn 5 mà chia hết cho 5
Trạm 4: Gạch đi các số lớn hơn 7 mà chia hết cho 7

Hoạt động 3: Luyện tập – Củng cố (10’)
Mục tiêu: Học sinh luyện tập củng cố lại số nguyên tố, họp số.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
? Số nguyên tố là số như thế nào?
Hợp số là số như thế nào?
Y/c hs làm bài 116, 1 hs lên bảng,
GV cho HS hoạt động nhóm bài 118/SGK/47

- Lớn hơn 1 có hai ước là 1 và chính nó.
- Lớn hơn 1 có nhiều hơn hai ước

- HS hoạt động nhóm, đại diện một nhóm trình bày. Bài 116. (SGK- 47) Điền ký hiệu thích hợp vào ô trống.
83  P; 91 P; 15 P; P  N

Bài 118. (SGK- 47). Tổng (hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp số ?
a)
 hợp số
b)
 hợp số
C. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (thời gian)
Mục tiêu:Vận dụng được cách lập bảng số nguyên tố nhỏ hơn 100
Phương Pháp: Giao việc
GV: Các em về nhà thứ tìm cho cô các số nguyên tố nhỏ hơn 300 giờ sau chúng ta sẽ trao đổi.

Xem thêm các bài Giáo án toán 6, hay khác:

Bộ Giáo án toán 6 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục với mục đích giúp các Thầy, Cô giảng dạy dễ dàng và biên soạn Giáo án tốt hơn, đơn giản hơn theo sát chương trình.