Giáo án PTNL bài Luyện tập

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Luyện tập. Bài học nằm trong chương trình toán 6 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.

TUẦN

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 92: LUYỆN TẬP (TIẾP)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

  1. Kiến thức : HS củng cố, khắc sâu kiến thức về phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
  2. Kĩ năng: Thực hiện đúng, nhanh các phép tính về phân số và số thập phân. Vận dụng linh hoạt kết quả đã có và tính chất của các phép tính để tìm được kết quả mà không cần tính toán.
  3. Thái độ :

- GD cho HS tính cẩn thận, chính xác khi giải toán

- HS tự giác, tích cực, chủ động trong tiết học, có lòng yêu thích bộ môn.

  1. Định hướng năng lực được hình thành:

-Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ

- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic.

II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM

- Luyện tập

III. PHƯƠNG  PHÁP DẠY HỌC TRỌNG TÂM

Nêu và giải quyết vấn đề, luyện tập cá nhân, gợi mở- vấn đáp, dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ,...

IV. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

1.Giáo  viên: SGK, SGV, phấn màu, bảng phụ.

2. Học sinh: Đọc trước bài, SGK, đồ dùng học tập.

V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1.Ổn định

  1. Bài mới

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung kiến thức

HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

- Mục tiêu: Học sinh phát biểu được quy tắc nhân hai phân số, quy tắc chia hai phân số.

- Phương  pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.

- Thời gian: 5 phút

- Nêu qui tắc nhân 2 phân số

- Nêu qui tắc  chia hai phân số

HS trả lời câu hỏi.

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- Mục tiêu: Học sinh luyện tập các bài toán về số thập phân, phân số, bài toán tìm x.

- Phương  pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, Hoạt độngnhóm.

- Thời gian: 35 phút

Bài 112 (SGK-49)

GV tổ chức cho HS Hoạt độngnhóm với yêu cầu:

Quan sát, nhân xét và vận dụng tính chất của các phép tính để ghi kết quả vào ô trống.

Giải thích miệng từng câu.

GV cho HS nhận xét lẫn nhau để rút kinh nghiệm.

GV nhận xét chung.

 

Bài 113 (SGK-50)

Tưởng tự GV cho HS làm bài tập trong vòng 3ph, sau đó gọi lần lượt từng HS lên bảng điền vào chỗ trống.

 

Bài 114 (SGK-50) Tính :

(– 3,2).

Trong biểu thức có dấu ngoặc thì thứ tự thực hiện phép tính phải như thế nào?

Nêu hướng giải cho bài tập này.

GV yêu cầu một HS lên bảng giải

 

HS thảo luận nhóm và điền kết quả vào ô trống .

GV gọi từng nhóm lên bảng điền kết quả, các nhóm còn lại nhận xét.

 

 

 

HS làm bài tập và lên bảng điền vào bảng phụ.

 

 

 

Phải thực hiện phép tính trong ngoặc trước .

 

Đổi số thập phân, hoãn số ra phân số rồi áp dụng thứ tự thực hiện phép tính.

Bài 112 (SGK-49)

Kết quả:

(36,05 + 2678,2) + 126

                             =  2840,25

(126 + 36,05) + 13,214

                             =  75,264

(678,27 + 14,02) + 2819,01

                             =  3511,39

3497,37 – 678,27 = 2819,1

 

 

Bài 113 (SGK-50)

 

(3,1 . 4,7) . 39 = 5682,3

(15,6 . 5,2) .7,02 = 569,4624

5628,3 : (3,1 . 47) = 39

 

Bài 114 (SGK-50) Tính

 (– 3,2).

=

=

=  = =

Bài 114 (SBT-22) Tìm x, biết:

a)   0.5.

GV yêu cầu HS nêu cách làm.

 

 

 

 

 

 

 

 

b) 

 

GV gọi HS lên bảng trình bày

 

- Đổi 0,5 ra phân số.

- Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

- Tìm x.

Bài 114 (SBT-22) Tìm x biết

a)     0,5.

         

          

          

        

       

b)  

           

              

  x = – 2

Bài 119(SBT)

b)  B =

?Em hãy nhận dạng bài toán trên?

Ta có thể  viết như sau:

B =

Tính các tổng sau:

? Hãy áp dụng các t.c cở bản của phân số và các tính chất của phép tính để tính hợp lí tổng trên ?

Đây là bài toán tính tổng dãy số  viết theo qui luật.

HS suy nghĩ và tìm cách giải.

Bài 119(SBT)

   

=  

=

=  

 

HOẠT DỘNG VẬN DỤNG

- Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.

- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, Hoạt độngnhóm.

- Thời gian : 3 phút

Bài tập:  Lúc 6 giờ 50 phút bạn Việt đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 15 km/h. Lúc 7 giờ 10 phút bạn Nam đi xe đạp từ B đến A với vận tốc 12 km/h/ Hai bạn gặp nhau ở C lúc 7 giờ 30 phút. Tính quãng đường AB.

Thời gian  Việt đi là:

7 giờ 30 phút – 6 giờ 50 phút = 40 phút =  giờ

Quãng đường Việt đi là:

=10 (km)

Thời gian Nam đã đi là:

7 giờ 30 phút – 7 giờ 10 phút = 20 phút =  giờ

Quãng đường Nam đã đi là  (km)

 

HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG

- Mục tiêu: Học sinh được hướng dẫn cụ thể phần chuẩn bị bài ở nhà.

- Phương pháp dạy học: thuyết trình

- Thời gian: 2 phút

Ôn lại các kiến thức đã học từ đầu chưởng III

Về nhà làm bài tập: Tính : A =

             
  1. Rút kinh nghiệm sau bài dạy

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Xem thêm các bài Giáo án toán 6, hay khác:

Bộ Giáo án toán 6 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục với mục đích giúp các Thầy, Cô giảng dạy dễ dàng và biên soạn Giáo án tốt hơn, đơn giản hơn theo sát chương trình.